Câu hỏi:
27/12/2024 143Read the text about smartphones. Choose the best answers (A, B, C, or D).
Smartphones have changed the way we communicate and get information. They provide us with a lot of benefits that make our lives easier and more convenient. Firstly, smartphones allow us to stay connected with friends and family through calls, texts, and social media. This is especially useful for people who live far away from their loved ones. Secondly, smartphones are equipped with many applications, such as maps and shopping apps to make daily tasks simpler and more effective. Thirdly, smartphones can provide us with instant access to the Internet and allow us to read about news and current events, find information for work or school, and entertain ourselves with games, music and videos. Furthermore, many smartphones are equipped with cameras, allowing us to capture and share memories with others. In conclusion, smartphones have many benefits that greatly improve our lives.
What is the main idea of the passage?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Dịch: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Lịch sử phát triển của điện thoại thông minh
B. Lợi ích của điện thoại thông minh
C. Những tác động tiêu cực của điện thoại thông minh tới xã hội
D. So sánh các loại điện thoại thông minh khác nhau
Thông tin: Smartphones have changed the way we communicate and get information. They provide us with a lot of benefits that make our lives easier and more convenient. (Điện thoại thông minh đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp và tiếp nhận thông tin. Chúng mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng và thuận tiện hơn.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which word has the CLOSEST meaning to the word “convenient” in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Dịch: Từ nào GẦN NGHĨA NHẤT với từ “convenient” trong đoạn văn?
A. không thoải mái B. tiện dụng C. đơn giản D. dễ dàng
Thông tin: Smartphones have changed the way we communicate and get information. They provide us with a lot of benefits that make our lives easier and more convenient. (Điện thoại thông minh đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp và tiếp nhận thông tin. Chúng mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng và thuận tiện hơn.)
Câu 3:
What can be inferred from the passage about the use of smartphones?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Dịch: Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn về việc sử dụng điện thoại thông minh?
A. Điện thoại thông minh không hữu ích cho những người sống xa người thân.
B. Điện thoại thông minh chỉ có tác động tiêu cực đến cuộc sống của chúng ta.
C. Điện thoại thông minh có thể giúp mọi người ghi lại và chia sẻ kỷ niệm với người khác.
D. Điện thoại thông minh không được trang bị camera.
Thông tin: Furthermore, many smartphones are equipped with cameras, allowing us to capture and share memories with others. (Hơn nữa, nhiều điện thoại thông minh được trang bị camera, cho phép chúng ta chụp và chia sẻ kỷ niệm với người khác.)
Câu 4:
According to the passage, how useful are smartphones?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Dịch: Theo đoạn văn, điện thoại thông minh có ích như thế nào?
A. Điện thoại thông minh có tác động tiêu cực đến việc giao tiếp của chúng ta với bạn bè và gia đình.
B. Điện thoại thông minh không ảnh hưởng gì đến việc giao tiếp của chúng ta với bạn bè và gia đình.
C. Điện thoại thông minh khiến việc liên lạc của chúng ta với bạn bè và gia đình trở nên khó khăn hơn.
D. Điện thoại thông minh giúp chúng ta liên lạc với bạn bè và gia đình thuận tiện hơn.
Thông tin: Firstly, smartphones allow us to stay connected with friends and family through calls, texts, and social media. This is especially useful for people who live far away from their loved ones. (Thứ nhất, điện thoại thông minh cho phép chúng ta kết nối với bạn bè và gia đình thông qua các cuộc gọi, tin nhắn và mạng xã hội. Điều này đặc biệt hữu ích với những người sống xa người thân.)
Câu 5:
What is the role of applications in the benefits of smartphones mentioned in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Dịch: Vai trò của các ứng dụng đối với lợi ích của điện thoại thông minh được đề cập trong đoạn văn là gì?
A. Các ứng dụng không đóng vai trò gì trong lợi ích của điện thoại thông minh.
B. Các ứng dụng có tác động tiêu cực đến lợi ích của điện thoại thông minh.
C. Các ứng dụng có ảnh hưởng hạn chế đến lợi ích của điện thoại thông minh.
D. Các ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong lợi ích của điện thoại thông minh.
Thông tin: Secondly, smartphones are equipped with many applications, such as maps and shopping apps to make daily tasks simpler and more effective. (Thứ hai, điện thoại thông minh được trang bị nhiều ứng dụng như bản đồ, ứng dụng mua sắm giúp công việc hàng ngày trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.)
Dịch bài đọc:
Điện thoại thông minh đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp và tiếp nhận thông tin. Chúng mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng và thuận tiện hơn. Thứ nhất, điện thoại thông minh cho phép chúng ta kết nối với bạn bè và gia đình thông qua các cuộc gọi, tin nhắn và mạng xã hội. Điều này đặc biệt hữu ích với những người sống xa người thân. Thứ hai, điện thoại thông minh được trang bị nhiều ứng dụng như bản đồ, ứng dụng mua sắm giúp công việc hàng ngày trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Thứ ba, điện thoại thông minh có thể cung cấp cho chúng ta quyền truy cập Internet ngay lập tức và cho phép chúng ta đọc tin tức và sự kiện hiện tại, tìm thông tin về công việc hoặc trường học cũng như giải trí bằng trò chơi, âm nhạc và video. Hơn nữa, nhiều điện thoại thông minh được trang bị camera, cho phép chúng ta chụp và chia sẻ kỷ niệm với người khác. Tóm lại, điện thoại thông minh có nhiều lợi ích giúp cải thiện đáng kể cuộc sống của chúng ta.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
these tablets / good / for self-study?
→ ___________________________________________________________.
Câu 2:
Give the correct form of the words in brackets.
Face _______ technology is becoming more and more popular. (RECOGNIZE)Câu 3:
Câu 5:
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
về câu hỏi!