Câu hỏi:

28/12/2024 118

Read the text about life in space. Match the paragraphs to the information.

Life in space

A. The first astronauts to come into space only went up for short trips to see what it was like. Astronauts may now spend weeks or even months living and working in space. They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth. The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants. They also keep the space station running in the right way.

B. Living in space for a long time will affect an astronaut's body. Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose, or puffy face, shortly after entering space. That is because there is not enough gravity in space. Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak. They also need to monitor their bodies to ensure good health and research the effects of space travel on the human body. Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth. For example, they will eat their meals, sleep, relax and enjoy themselves.

C. Eating food in space is a real challenge. In space, everything will become weightless and start to float away. For instance, food will not stay on a plate, and drinks will drift away from a glass. For that reason, people will have to put them in some special packages, so the astronauts will be able to eat the food directly from the packages. For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food. The food will become soft and sticky after the astronauts add water and heat them. They have fresh food delivery from Earth, too.

Having difficulty in eating 

Đáp án chính xác

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dịch: Gặp khó khăn khi ăn uống → Đoạn C 

Thông tin: Eating food in space is a real challenge. In space, everything will become weightless and start to float away. For instance, food will not stay on a plate, and drinks will drift away from a glass. (Ăn thức ăn trong không gian thực sự là một thử thách. Trong không gian, mọi thứ sẽ trở nên không trọng lượng và bắt đầu trôi đi. Ví dụ, thức ăn sẽ không còn trên đĩa và đồ uống sẽ trôi ra khỏi ly.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Doing exercise to keep the body strong 

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch: Tập thể dục để giữ cơ thể khỏe mạnh → Đoạn B

Thông tin: Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak. They also need to monitor their bodies to ensure good health and research the effects of space travel on the human body. (Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để ngăn chặn cơ bắp của họ trở nên yếu đi. Họ cũng cần theo dõi cơ thể của mình để đảm bảo sức khỏe tốt và nghiên cứu những ảnh hưởng của việc du hành vũ trụ đối với cơ thể con người.)

Câu 3:

The same daily activities even in space 

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch: Các hoạt động thường ngày tương tự thậm chí trong không gian → Đoạn B

Thông tin: Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth. For example, they will eat their meals, sleep, relax and enjoy themselves. (Bên cạnh việc thực hiện công việc của mình, các phi hành gia còn thực hiện các hoạt động tương tự trên Trái đất. Ví dụ, họ sẽ ăn, ngủ, thư giãn và tận hưởng.)

Câu 4:

Keeping the machine working perfectly 

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch: Giữ máy móc hoạt động hoàn hảo → Đoạn A

Thông tin: They also keep the space station running in the right way. (Họ cũng giữ cho trạm vũ trụ hoạt động bình thường.)

Câu 5:

Doing some research on the impact of space on humans and plants 

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch: Nghiên cứu tác động của không gian lên con người và thực vật → Đoạn A

Thông tin: The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants. (Các phi hành gia trên tàu dành cả ngày để thực hiện các nghiên cứu khoa học như kiểm tra tác động của không gian lên cơ thể con người và sự phát triển của thực vật.)

Dịch bài đọc:

Sự sống trong không gian

A. Những phi hành gia đầu tiên bay vào vũ trụ chỉ thực hiện những chuyến đi ngắn để xem nó như thế nào. Các phi hành gia bây giờ có thể dành hàng tuần hoặc thậm chí hàng tháng để sống và làm việc trong không gian. Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn mà họ thường gọi là trạm vũ trụ, nó bay vòng quanh hoặc di chuyển quanh Trái đất. Các phi hành gia trên tàu dành cả ngày để thực hiện các nghiên cứu khoa học như kiểm tra tác động của không gian lên cơ thể con người và sự phát triển của thực vật. Họ cũng giữ cho trạm vũ trụ hoạt động bình thường.

B. Sống trong không gian thời gian dài sẽ ảnh hưởng tới cơ thể của phi hành gia. Nhiều phi hành gia mắc các chứng bệnh không gian, chẳng hạn như đầu lạnh, nghẹt mũi hoặc sưng mặt ngay sau khi đi vào không gian. Đó là vì không có đủ lực hấp dẫn trong không gian. Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để ngăn chặn cơ bắp của họ trở nên yếu đi. Họ cũng cần theo dõi cơ thể của mình để đảm bảo sức khỏe tốt và nghiên cứu những ảnh hưởng của việc du hành vũ trụ đối với cơ thể con người. Bên cạnh việc thực hiện công việc của mình, các phi hành gia còn thực hiện các hoạt động tương tự trên Trái đất. Ví dụ, họ sẽ ăn, ngủ, thư giãn và tận hưởng.

C. Ăn thức ăn trong không gian thực sự là một thử thách. Trong không gian, mọi thứ sẽ trở nên không trọng lượng và bắt đầu trôi đi. Ví dụ, thức ăn sẽ không còn trên đĩa và đồ uống sẽ trôi ra khỏi ly. Vì lý do đó, con người sẽ phải cho chúng vào một số gói đặc biệt để các phi hành gia có thể ăn thức ăn trực tiếp từ các gói đó. Mỗi chuyến du hành vũ trụ, các phi hành gia sẽ mang theo thực phẩm đông khô. Thức ăn sẽ trở nên mềm và dính sau khi các phi hành gia thêm nước và đun nóng. Họ cũng có dịch vụ giao thực phẩm tươi sống từ Trái đất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The boy needs a new laptop with a big screen for online learning.

Xem đáp án » 28/12/2024 145

Câu 2:

The Mường are (26) _______ ethnic group in Vietnam

Xem đáp án » 28/12/2024 123

Câu 3:

Some hikers _______ up the hills when a flying saucer _______.

Xem đáp án » 28/12/2024 84

Câu 4:

_______ believe there will be life on Venus in the future? 

Xem đáp án » 28/12/2024 60

Câu 5:

My mother and my sister talked _______ than the other guests. 

Xem đáp án » 28/12/2024 55

Câu 6:

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

Xem đáp án » 28/12/2024 52

Bình luận


Bình luận