Câu hỏi:
30/12/2024 18Câu 4: Cho thông tin sau:
Thông tin. Tình hình biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang trở nên ngày càng nghiêm trọng. Các hiện tượng như lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn... diễn ra thường xuyên và với cường độ ngày càng tăng, đòi hỏi các giải pháp ứng phó nhanh chóng và hiệu quả để giảm thiểu thiệt hại.
a) Tình hình biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có xu hướng giảm.
b) Việc bảo vệ rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
c) Ngập lụt kéo dài là nguyên nhân chính gây ra xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng là một giải pháp hiệu quả để thích ứng với biến đổi khí hậu.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 5: Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản của nước ta là 8,8 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản là 3,9 triệu tấn. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 2:
Câu 2: Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2021
Năm Tiêu chí |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
Quy mô dân số (triệu người) |
76,5 |
86,0 |
96,5 |
98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
1,51 |
1,06 |
1,15 |
0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1999 - 2021, dân số nước ta tăng thêm được bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người).
Câu 3:
Câu 4: Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
Năm |
2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng) |
8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) |
50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính giá trị nhập khẩu năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng).
Câu 4:
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI LAI CHÂU NĂM 2021 (Đơn vị: °C)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của °C).
Câu 6:
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Câu 7:
Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 9)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
55 Bài tập Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
về câu hỏi!