Câu hỏi:
30/12/2024 125Choose the word (A, B, C, or D) that best fits the blank space in the following passage.
The pervasive use of technology has altered the way teenagers live and interact today. Mobile phones, social media apps and the internet have become an integral (30) ________ of their lives. On an (31) ________, teenagers spend around 9 hours a day using some form of technology. While technology has its benefits, excessive usage can negatively (32) ________ teenagers' health and development. It can lead to poor sleep patterns as phones are kept close at night causing disruption. Teenagers staying glued to screens have less time for an (33) ________ activity and family interactions. This constant connectivity also makes them prone to anxiety and mood swings. Social media can make teenagers insecure and get obsessed with projecting the right image. Though developments like online learning have made education accessible, teenagers becoming overly an (34) ________ on technology at a young age may lack essential life skills to function effectively. Parents need to monitor and guide teenagers to use technology in moderation to avoid its ill effects.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
become an integral part of: trở thành 1 phần không thể thiếu trong
Dịch: Việc sử dụng rộng rãi công nghệ đã thay đổi cách sống và tương tác của thanh thiếu niên ngày nay. Điện thoại di động, ứng dụng truyền thông xã hội và internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của họ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
on an average: trung bình
Dịch: Trung bình, thanh thiếu niên dành khoảng 9 giờ mỗi ngày để sử dụng một số dạng công nghệ.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
affect (v): ảnh hưởng
improve (v): cải thiện
touch (v): chạm
build (v): xây dựng
Dịch: Mặc dù công nghệ có nhiều lợi ích nhưng việc sử dụng quá mức có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và sự phát triển của thanh thiếu niên.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
physical activity (n): hoạt động thể chất
Dịch: Thanh thiếu niên dán mắt vào màn hình có ít thời gian hơn cho hoạt động thể chất và tương tác với gia đình.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
rely on: phụ thuộc vào
Dịch: Mặc dù sự phát triển như học tập trực tuyến đã làm cho giáo dục trở nên dễ tiếp cận, nhưng việc thanh thiếu niên trở nên quá phụ thuộc vào công nghệ khi còn nhỏ có thể thiếu các kỹ năng sống thiết yếu để hoạt động hiệu quả.
Dịch bài đọc:
Việc sử dụng rộng rãi công nghệ đã thay đổi cách sống và tương tác của thanh thiếu niên ngày nay. Điện thoại di động, ứng dụng truyền thông xã hội và internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của họ. Trung bình, thanh thiếu niên dành khoảng 9 giờ mỗi ngày để sử dụng một số dạng công nghệ. Mặc dù công nghệ có nhiều lợi ích nhưng việc sử dụng quá mức có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và sự phát triển của thanh thiếu niên. Nó có thể dẫn đến giấc ngủ kém vì điện thoại được để gần vào ban đêm gây gián đoạn. Thanh thiếu niên dán mắt vào màn hình có ít thời gian hơn cho hoạt động thể chất và tương tác với gia đình. Việc kết nối liên tục này cũng khiến họ dễ bị lo lắng và thay đổi tâm trạng. Phương tiện truyền thông xã hội có thể khiến thanh thiếu niên cảm thấy bất an và bị ám ảnh bởi việc thể hiện hình ảnh phù hợp. Mặc dù sự phát triển như học tập trực tuyến đã làm cho giáo dục trở nên dễ tiếp cận, nhưng việc thanh thiếu niên trở nên quá phụ thuộc vào công nghệ khi còn nhỏ có thể thiếu các kỹ năng sống thiết yếu để hoạt động hiệu quả. Cha mẹ cần theo dõi và hướng dẫn thanh thiếu niên sử dụng công nghệ một cách có chừng mực để tránh những tác hại của nó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cycling
helping stay fit.
providing a sense of independence and (1) _________.Câu 3:
Rugby is a ball game. It is popular in New Zealand. (Use relative clause)
→ Rugby is _______________________________________________________.
Câu 5:
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 5)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 5)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!