Câu hỏi:
31/12/2024 37Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Men’s plateau in earnings began in the 1970s, allowing for the increase in women's wages to close the ratio between incomes.
(Sự ổn định về thu nhập của nam giới bắt đầu từ những năm 1970, cho phép tăng lương của phụ nữ để thu hẹp tỷ lệ thu nhập.)
Thông tin: “Men’s plateau in earnings began after the 1970s, allowing for the increase in women's wages to close the ratio between incomes.”
(Sự ổn định về thu nhập của nam giới bắt đầu từ những năm 1970, cho phép tăng lương của phụ nữ để thu hẹp tỷ lệ thu nhập.)
Chọn True
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Census data suggests that women's earnings are more than 70 percent of men's earnings in 1999.
(Dữ liệu điều tra dân số cho thấy thu nhập của phụ nữ bằng hơn 70% thu nhập của nam giới vào năm 1999.)
Thông tin: “Census data suggests that women's earnings are 71 percent of men's earnings in 1999.”
(Dữ liệu điều tra dân số cho thấy thu nhập của phụ nữ bằng 71% thu nhập của nam giới vào năm 1999.)
Chọn False
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Occupations such as teachers, nurses, secretaries, and librarians have become female-dominated in some areas.
(Các công việc như giáo viên, y tá, thư ký và thủ thư đã trở nên do phụ nữ thống trị ở một số khu vực.) Thông tin: “In other areas, however, the reverse is true: occupations such as teachers, nurses, secretaries, and librarians have become female-dominated.”
(Tuy nhiên, ở những lĩnh vực khác, điều ngược lại là đúng: những nghề như giáo viên, y tá, thư ký và thủ thư đã trở nên do phụ nữ thống trị.)
Chọn True
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Men seem to occupy jobs in the service sector at higher rates than women (Nam giới dường như chiếm tỷ lệ cao hơn trong lĩnh vực dịch vụ so với nữ giới)
Thông tin: “Women seem to occupy jobs in the service sector at higher rates then men.”
(Phụ nữ dường như chiếm các công việc trong lĩnh vực dịch vụ với tỷ lệ cao hơn so với nam giới)
Chọn False
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Occupations have become segregated based on the level of femininity or masculinity associated with each occupation since the 1960s.
(Nghề nghiệp đã trở nên tách biệt dựa trên mức độ nữ tính hoặc nam tính liên quan đến từng nghề nghiệp kể từ những năm 1960.)
Thông tin: “As women entered the workforce in larger numbers since the 1960s, occupations have become segregated based on the level of femininity or masculinity associated with each occupation.”
(Khi phụ nữ tham gia lực lượng lao động với số lượng lớn hơn kể từ những năm 1960, các nghề nghiệp đã trở nên tách biệt dựa trên mức độ nữ tính hoặc nam tính gắn liền với từng nghề nghiệp.)
Chọn True
Bài nghe:
Gender Equality in the United States of America
In the United States, the gender earnings ratio suggests that there has been an increase in women's earnings compared to men. Men’s plateau in earnings began after the 1970s, allowing for the increase in women's wages to close the ratio between incomes. Despite the smaller ratio between men and women's wages, disparity still exists. Census data suggests that women's earnings are 71 percent of men's earnings in 1999.
As women entered the workforce in larger numbers since the 1960s, occupations have become segregated based on the level of femininity or masculinity associated with each occupation. Census data suggests that some occupations have become more gender integrated (mail carriers, bartenders, bus drivers, and real estate agents). In other areas, however, the reverse is true: occupations such as teachers, nurses, secretaries, and librarians have become female-dominated while occupations including architects, electrical engineers, and airplane pilots remain predominately male in composition. Women seem to occupy jobs in the service sector at higher rates then men. Women's overrepresentation in these jobs as opposed to jobs that require managerial work acts as a reinforcement of women and men into traditional gender role that might influence persisting gender inequality.
Tạm dịch:
Bình đẳng giới ở Hoa Kỳ
Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ thu nhập theo giới tính cho thấy thu nhập của phụ nữ đã tăng lên so với nam giới. Sự ổn định về thu nhập của nam giới bắt đầu sau những năm 1970, cho phép tăng lương của phụ nữ để thu hẹp tỷ
lệ giữa thu nhập. Mặc dù tỷ lệ tiền lương giữa nam và nữ nhỏ hơn nhưng vẫn tồn tại sự chênh lệch. Dữ liệu điều tra dân số cho thấy thu nhập của phụ nữ bằng 71% thu nhập của nam giới vào năm 1999.
Khi phụ nữ tham gia lực lượng lao động với số lượng lớn hơn kể từ những năm 1960, các nghề nghiệp đã trở nên tách biệt dựa trên mức độ nữ tính hoặc nam tính gắn liền với từng nghề nghiệp. Dữ liệu điều tra dân số cho thấy rằng một số nghề nghiệp đã trở nên gắn kết giới hơn (người đưa thư, nhân viên pha chế, tài xế xe buýt và đại lý bất động sản). Tuy nhiên, trong các lĩnh vực khác, điều ngược lại là đúng: các nghề như giáo viên, y tá, thư ký và thủ thư đã trở thành nữ giới thống trị trong khi các nghề bao gồm kiến trúc sư, kỹ sư điện và phi công máy bay vẫn chủ yếu là nam giới. Phụ nữ dường như chiếm tỷ lệ cao hơn trong lĩnh vực dịch vụ so với nam giới. Sự hiện diện quá mức của phụ nữ trong những công việc này trái ngược với những công việc đòi hỏi công việc quản lý đóng vai trò củng cố vai trò giới truyền thống của phụ nữ và nam giới, điều này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bất bình đẳng giới kéo dài.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Give the correct form of each word in the brackets.
Margaret Thatcher was the first woman to lead a political party in the UK/ United Kingdom. (MAJORITY)
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
You can (21) the lessons from an English translation Internet site and put them on your iPod. Because it is portable, you can listen and learn anywhere.
Câu 6:
She was the first British female Prime Minister and was the longest PM for over 150 years. (SERVE)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!