Câu hỏi:
31/12/2024 351Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Men’s plateau in earnings began in the 1970s, allowing for the increase in women's wages to close the ratio between incomes.
(Sự ổn định về thu nhập của nam giới bắt đầu từ những năm 1970, cho phép tăng lương của phụ nữ để thu hẹp tỷ lệ thu nhập.)
Thông tin: “Men’s plateau in earnings began after the 1970s, allowing for the increase in women's wages to close the ratio between incomes.”
(Sự ổn định về thu nhập của nam giới bắt đầu từ những năm 1970, cho phép tăng lương của phụ nữ để thu hẹp tỷ lệ thu nhập.)
Chọn True
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Census data suggests that women's earnings are more than 70 percent of men's earnings in 1999.
(Dữ liệu điều tra dân số cho thấy thu nhập của phụ nữ bằng hơn 70% thu nhập của nam giới vào năm 1999.)
Thông tin: “Census data suggests that women's earnings are 71 percent of men's earnings in 1999.”
(Dữ liệu điều tra dân số cho thấy thu nhập của phụ nữ bằng 71% thu nhập của nam giới vào năm 1999.)
Chọn False
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Occupations such as teachers, nurses, secretaries, and librarians have become female-dominated in some areas.
(Các công việc như giáo viên, y tá, thư ký và thủ thư đã trở nên do phụ nữ thống trị ở một số khu vực.) Thông tin: “In other areas, however, the reverse is true: occupations such as teachers, nurses, secretaries, and librarians have become female-dominated.”
(Tuy nhiên, ở những lĩnh vực khác, điều ngược lại là đúng: những nghề như giáo viên, y tá, thư ký và thủ thư đã trở nên do phụ nữ thống trị.)
Chọn True
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Men seem to occupy jobs in the service sector at higher rates than women (Nam giới dường như chiếm tỷ lệ cao hơn trong lĩnh vực dịch vụ so với nữ giới)
Thông tin: “Women seem to occupy jobs in the service sector at higher rates then men.”
(Phụ nữ dường như chiếm các công việc trong lĩnh vực dịch vụ với tỷ lệ cao hơn so với nam giới)
Chọn False
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Occupations have become segregated based on the level of femininity or masculinity associated with each occupation since the 1960s.
(Nghề nghiệp đã trở nên tách biệt dựa trên mức độ nữ tính hoặc nam tính liên quan đến từng nghề nghiệp kể từ những năm 1960.)
Thông tin: “As women entered the workforce in larger numbers since the 1960s, occupations have become segregated based on the level of femininity or masculinity associated with each occupation.”
(Khi phụ nữ tham gia lực lượng lao động với số lượng lớn hơn kể từ những năm 1960, các nghề nghiệp đã trở nên tách biệt dựa trên mức độ nữ tính hoặc nam tính gắn liền với từng nghề nghiệp.)
Chọn True
Bài nghe:
Gender Equality in the United States of America
In the United States, the gender earnings ratio suggests that there has been an increase in women's earnings compared to men. Men’s plateau in earnings began after the 1970s, allowing for the increase in women's wages to close the ratio between incomes. Despite the smaller ratio between men and women's wages, disparity still exists. Census data suggests that women's earnings are 71 percent of men's earnings in 1999.
As women entered the workforce in larger numbers since the 1960s, occupations have become segregated based on the level of femininity or masculinity associated with each occupation. Census data suggests that some occupations have become more gender integrated (mail carriers, bartenders, bus drivers, and real estate agents). In other areas, however, the reverse is true: occupations such as teachers, nurses, secretaries, and librarians have become female-dominated while occupations including architects, electrical engineers, and airplane pilots remain predominately male in composition. Women seem to occupy jobs in the service sector at higher rates then men. Women's overrepresentation in these jobs as opposed to jobs that require managerial work acts as a reinforcement of women and men into traditional gender role that might influence persisting gender inequality.
Tạm dịch:
Bình đẳng giới ở Hoa Kỳ
Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ thu nhập theo giới tính cho thấy thu nhập của phụ nữ đã tăng lên so với nam giới. Sự ổn định về thu nhập của nam giới bắt đầu sau những năm 1970, cho phép tăng lương của phụ nữ để thu hẹp tỷ
lệ giữa thu nhập. Mặc dù tỷ lệ tiền lương giữa nam và nữ nhỏ hơn nhưng vẫn tồn tại sự chênh lệch. Dữ liệu điều tra dân số cho thấy thu nhập của phụ nữ bằng 71% thu nhập của nam giới vào năm 1999.
Khi phụ nữ tham gia lực lượng lao động với số lượng lớn hơn kể từ những năm 1960, các nghề nghiệp đã trở nên tách biệt dựa trên mức độ nữ tính hoặc nam tính gắn liền với từng nghề nghiệp. Dữ liệu điều tra dân số cho thấy rằng một số nghề nghiệp đã trở nên gắn kết giới hơn (người đưa thư, nhân viên pha chế, tài xế xe buýt và đại lý bất động sản). Tuy nhiên, trong các lĩnh vực khác, điều ngược lại là đúng: các nghề như giáo viên, y tá, thư ký và thủ thư đã trở thành nữ giới thống trị trong khi các nghề bao gồm kiến trúc sư, kỹ sư điện và phi công máy bay vẫn chủ yếu là nam giới. Phụ nữ dường như chiếm tỷ lệ cao hơn trong lĩnh vực dịch vụ so với nam giới. Sự hiện diện quá mức của phụ nữ trong những công việc này trái ngược với những công việc đòi hỏi công việc quản lý đóng vai trò củng cố vai trò giới truyền thống của phụ nữ và nam giới, điều này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bất bình đẳng giới kéo dài.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích:
“They” (chúng) trong câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ vật “books” (những quyển sách) ở câu đầu tiên=> dùng “which”Tom has hundreds of books. They are all in foreign languages.(Tom có hàng trăm cuốn sách. Tất cả đều bằng tiếng nước ngoài.)Đáp án: Tom has hundreds of books which are all in foreign languages.
(Tom có hàng trăm cuốn sách đều bằng tiếng nước ngoài.)Lời giải
Giải thích:
Trạng từ chỉ nơi chốn “there” (ở đó) trong câu thứ hai thay thế cho từ chỉ nơi chốn “the pub” (quán rượu) ở câu đầu tiên => dùng “where”
The pub is opposite the Town Hall. I first met my wife there.
(Quán rượu đối diện với Tòa thị chính. lần đầu tiên tôi gặp vợ tôi ở đó) Đáp án: The pub where I first met my wife is opposite the Town Hall. (Quán rượu nơi tôi gặp vợ lần đầu nằm đối diện Tòa thị chính.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thừa Thiên Huế năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kỳ 2 Tiếng anh 10 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận