Câu hỏi:
29/02/2020 318Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
III. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D.
I, IV sai: chỉ có bằng chứng hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp.
II sai: cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa đồng quy.
III sai: virut chưa có cấu tạo tế bào.
Cả 4 đáp án đều sai nên ta chọn D.
STUDY TIP
Bằng chứng tiến hóa gồm 2 dạng là bằng chứng trực tiếp và gián tiếp. Bằng chứng trực tiếp là cổ sinh vật học đề cập đến các dạng hóa thạch. Bằng chứng gián tiếp là bằng chứng về giải phẫu học so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
(Đọc thêm phần lý thuyết về Tiến Hóa trang sách Công Phá Lý Thuyết Sinh)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?
Câu 2:
Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen quy định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới gia phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ sinh sản không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là:
Câu 3:
Trong 1 Quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòg có nhóm O?
Câu 4:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thế (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể?
(I) Có tối đa 180 loại kiểu gen.
(II) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
(III) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen.
(IV) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 5:
Cho biết mỗi gen quy định có một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, thu được Fb. Theo lí thuyết, Fb có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 100% thân thấp, hoa đỏ.
II. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
Câu 6:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
về câu hỏi!