Câu hỏi:
01/01/2025 66Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 29 to 33.
Always be prepared. If you do not know ________ (29) the exam will take place, ask for the exact location in advance. Leave some extra time for any traffic, parking, or unexpected events. If you are running late, call right away and let someone know. The best time to arrive is approximately 10 - 15 minutes early. Give yourself the time to review your notes one more time, to catch your breath, and to be ready for the exam. Once you are in the exam room, treat everyone you encounter with respect. Be ________ (30) to everyone as soon as you walk in the door. Bring all necessary materials such as pens, pencils, and a calculator. This point should be emphasised enough. First ________ (31) are extremely important in the exam process. You should not bring any prohibited items such as cell phones or cheat sheets. You should ________ (32) any behaviour that could be considered cheating or dishonest. It is also important that you feel comfortable. If you think the exam room might be cold, bring a sweater or jacket. ________ (33), you can never be too prepared for an exam.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trạng từ quan hệ “where” dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn.
Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ.
Đại từ quan hệ “whom” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngứ.
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
Dịch: Nếu bạn không biết kỳ thi sẽ diễn ra ở đâu, hãy hỏi trước địa điểm chính xác.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Sau “to be” cần 1 tính từ.
pleasant (adj): vui vẻ
pleasure (n): niềm vui thích
please (v): làm hài lòng
pleasantly (adv): vui vẻ
Dịch: Hãy vui vẻ với mọi người ngay khi bạn bước vào cửa.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
impression (n): ấn tượng
attendance (n): sự có mặt, sự tham dự
attention (n): sự chú ý
pressure (n): áp lực
Dịch: Ấn tượng đầu tiên vô cùng quan trọng trong quá trình làm bài thi.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
avoid (v): tránh
suggest (v): gợi ý
enjoy (v): tận hưởng, thích
mind (v): phiền
Dịch: Bạn nên tránh mọi hành vi có thể bị xem là gian lận hoặc không trung thực.
Câu 5:
If you think the exam room might be cold, bring a sweater or jacket. ________ (33), you can never be too prepared for an exam.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Moreover: Hơn thế nữa
When: Khi
Regardless: Bất kể
Therefore: Do đó
Ở đây chỉ kết quả của sự việc nên ta dùng “Therefore”.
Dịch: Do đó, sẽ không bao giờ là thừa khi chuẩn bị cho một kỳ thi.
Dịch bài đọc:
Luôn luôn có sự chuẩn bị. Nếu bạn không biết kỳ thi sẽ diễn ra ở đâu, hãy hỏi trước địa điểm chính xác. Hãy dành thêm thời gian cho việc đi lại, gửi xe hoặc các sự việc không lường trước. Nếu bạn đến muộn, hãy gọi ngay và báo cho ai đó biết. Thời gian phù hợp nhất là đến sớm khoảng 10 - 15 phút. Hãy cho bản thân thời gian để xem lại ghi chú của mình một lần nữa, lấy lại nhịp thở và sẵn sàng cho kỳ thi. Khi vào phòng thi, hãy cư xử tôn trọng với mọi người bạn gặp. Hãy vui vẻ với mọi người ngay khi bạn bước vào cửa. Mang theo tất cả các vật dụng cần thiết như bút mực, bút chì và máy tính. Điểm này cần được nhấn mạnh là phải đủ. Ấn tượng đầu tiên vô cùng quan trọng trong quá trình làm bài thi. Bạn không nên mang theo bất kỳ vật dụng bị cấm nào như điện thoại di động hoặc phao. Bạn nên tránh mọi hành vi có thể bị xem là gian lận hoặc không trung thực. Điều quan trọng nữa là bạn cảm thấy thoải mái. Nếu bạn nghĩ phòng thi có thể sẽ lạnh, hãy mang theo áo len hoặc áo khoác. Do đó, sẽ không bao giờ là thừa khi chuẩn bị cho một kỳ thi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Bộ 9 Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Đề 1)
Bộ 4 Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 2) có đáp án
về câu hỏi!