Câu hỏi:
01/01/2025 124Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Fathers in today families are spending more time with their children than at any point in the past 100 years. (26) ______ the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family and an increase in (27) ______ attention to each child. As a result, mothers today in the United States, including those who work part- or full-time, spend almost twice as much time with each child as mothers did in the 1920s. People (28) ______ raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.
America's children are also safer today than they've ever been. An infant was four times more likely to die in the 1950s than today. A parent then was 27 percent more likely to lose an older teen to death.
If we look back over the last millennium, we can see that families have always been diverse. In each period, families have solved one set of problems only to face new challenges. What works for a family in one economic and cultural setting doesn't work for a family in another. What's helpful (29) ______ one stage of a family's life may be destructive at the next stage. If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (30) ______ with a changing world.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
A là đáp án đúng
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. Although: Mặc dù
B. However: Tuy nhiên
C. Unless: Trừ khi
D. Besides: Bên cạnh đó
Dịch nghĩa: Mặc dù số giờ trung bình mà một phụ nữ dành ở nhà với con đã giảm kể từ đầu những năm 1900, khi ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia lực lượng lao động, số con trong mỗi gia đình cũng giảmCâu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
B là đáp án đúng
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. isolated (adj): cô lập
B. individual (adj): thuộc về cá nhân
C. unique (adj): độc đáo
D. single (adj): độc thân
Dịch nghĩa: Mặc dù số giờ trung bình mà một phụ nữ dành ở nhà với con đã giảm kể từ đầu những năm 1900, khi ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia lực lượng lao động, số con trong mỗi gia đình cũng giảm và sự quan tâm đến từng cá nhân đối với mỗi đứa trẻ ngày càng tăng.Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
C là đáp án đúng
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích: Đại từ quan hệ “Who” thay thế cho danh từ chỉ người “People” và đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Dịch nghĩa: Những người nuôi dạy con cái trong những năm 1940 và 1950 thường cho biết rằng con cháu trưởng thành của họ giao tiếp với con cái tốt hơn nhiều và dành nhiều thời gian giúp làm bài tập về nhà hơn họ.Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A là đáp án đúng
Kiến thức: giới từ
Giải thích: at … stage: vào giai đoạn nào đó
Dịch nghĩa: Những gì hữu ích ở một giai đoạn nào đó của cuộc sống gia đình có thể mang tính hủy hoại ở giai đoạn tiếp theo.Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
D là đáp án đúng
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
A. put up with: chịu đựng
B. live up to: đạt mong đợi/ kỳ vọng
C. go up to: tiếp cận
D. catch up with: theo kịp với
Dịch nghĩa: Nếu có một bài học được rút ra từ thiên niên kỷ vừa qua của lịch sử gia đình thì đó là các gia đình luôn phải bắt kịp với một thế giới đang thay đổi.
Dịch bài đọc:
Những người cha trong các gia đình ngày nay đang dành nhiều thời gian cho con cái hơn bất kỳ thời điểm nào trong 100 năm qua. Mặc dù số giờ trung bình mà một phụ nữ dành ở nhà với con đã giảm kể từ đầu những năm 1900, khi ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia lực lượng lao động, nhưng số lượng trẻ em trong mỗi gia đình đã giảm và sự quan tâm của cá nhân đến từng cá nhân ngày càng tăng. đứa trẻ. Kết quả là, các bà mẹ ngày nay ở Hoa Kỳ, kể cả những người làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian, dành thời gian cho mỗi đứa con gần như gấp đôi so với các bà mẹ vào những năm 1920. Những người nuôi dạy con cái trong những năm 1940 và 1950 thường cho biết rằng con cháu trưởng thành của họ giao tiếp với con cái tốt hơn nhiều và dành nhiều thời gian giúp làm bài tập về nhà hơn họ.
Trẻ em Mỹ ngày nay cũng an toàn hơn bao giờ hết. Trẻ sơ sinh vào những năm 1950 có nguy cơ tử vong cao gấp 4 lần so với ngày nay. Khi đó, cha mẹ có nguy cơ mất con lớn hơn đến chết cao hơn 27%.
Nếu nhìn lại thiên niên kỷ vừa qua, chúng ta có thể thấy rằng các gia đình luôn đa dạng. Trong mỗi thời kỳ, các gia đình chỉ giải quyết được một loạt vấn đề để đối mặt với những thử thách mới. Những gì có tác dụng với một gia đình ở môi trường kinh tế và văn hóa này lại không có tác dụng với một gia đình ở một môi trường khác. Những gì hữu ích ở một giai đoạn nào đó của cuộc sống gia đình có thể mang tính hủy hoại ở giai đoạn tiếp theo. Nếu có một bài học được rút ra từ thiên niên kỷ vừa qua của lịch sử gia đình thì đó là các gia đình luôn phải bắt kịp với một thế giới đang thay đổi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Bộ 4 Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Bộ 9 Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề KSCL đầu năm môn Tiếng Anh 11 - THPT Thuận Thành năm 2025 có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 i-Learn Smart World 11 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!