Câu hỏi:

03/01/2025 326

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

“Blue Zones” refers to some few places on Earth where people live the longest and tend to enjoy good health and function in their old age. It is claimed that Blue Zones have a lot of geographical and cultural differences, but the residents in these areas have many health behaviours in common. They eat more beans and greens, enjoying diets that are high in carbohydrates. Animal products such as fish, poultry, eggs and cheese are consumed in moderation whereas processed food and sugar-sweetened drinks are non-existent. These eating behaviours help reduce heart diseases, cancers and diabetes. Additionally, meals are never eaten in haste. Meals are considered a life pleasure and the people stop their meal when they are 80% full. Their meals can be described as a time to practice mindfulness. Another factor that contributes to people’s longevity is their regular natural exercise. Their daily life involves a lot of physical activity. They move around all day as their environments are set up that way. It is also observed that the people in Blue Zones never resort to medications to deal with the unavoidable stress. Instead, they turn to others to get through the tough times. Last but not least, the Blue Zones’ populations are more likely to belong and contribute to the community. They value relationships and they make a point of resting, joining leisure activities and maintaining social support.

The passage is mainly about _______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về _______.

A. các yếu tố tạo nên tuổi thọ của một người

B. đặc điểm của người trăm tuổi

C. Vùng Xanh và tuổi thọ của dân số ở đó

D. thói quen ăn uống của người trăm tuổi

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What does “these areas” refer to?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

these areas: những khu vực này = Blue Zones: Vùng Xanh

Thông tin: It is claimed that Blue Zones have a lot of geographical and cultural differences, but the residents in these areas have many health behaviours in common. (Người ta cho rằng Vùng Xanh có nhiều khác biệt về địa lý và văn hóa, nhưng cư dân ở những khu vực này có nhiều điểm chung về hành vi sức khỏe.)

Câu 3:

Residents in Blue Zones _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch: Cư dân ở Vùng Xanh _______.

A. khỏe mạnh khi về già

B. khác nhau về hành vi sức khoẻ

C. cần rất nhiều sự giúp đỡ vào cuối đời

D. sống lâu nhất ở Châu Âu

Thông tin: “Blue Zones” refers to some few places on Earth where people live the longest and tend to enjoy good health and function in their old age. (“Vùng Xanh” là thuật ngữ đề cập đến một số nơi trên Trái đất nơi con người sống lâu nhất và có xu hướng có được sức khỏe và hoạt động tốt khi về già.)

Câu 4:

Residents in Blue Zones normally eat a lot of _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Dịch: Cư dân ở Vùng Xanh thường ăn rất nhiều _______.

A. coca cola       B. cá                   C. thịt                 D. rau

Thông tin: They eat more beans and greens, enjoying diets that are high in carbohydrates. Animal products such as fish, poultry, eggs and cheese are consumed in moderation whereas processed food and sugar-sweetened drinks are non-existent. (Họ ăn nhiều đậu và rau xanh hơn, áp dụng chế độ ăn nhiều carbohydrate. Các sản phẩm động vật như cá, gia cầm, trứng và phô mai được tiêu thụ ở mức độ vừa phải trong khi thực phẩm chế biến sẵn và đồ uống có đường thì không tồn tại.)

Câu 5:

Residents in Blue Zones _______ their mealtime.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch: Cư dân ở Vùng Xanh _______ giờ ăn của họ.

A. không thích   B. giảm thiểu     C. tận hưởng      D. tối đa hóa

Thông tin: Additionally, meals are never eaten in haste. Meals are considered a life pleasure and the people stop their meal when they are 80% full. Their meals can be described as a time to practice mindfulness. (Ngoài ra, bữa ăn không bao giờ được ăn vội vàng. Bữa ăn được coi là thú vui cuộc sống và mọi người sẽ dừng bữa ăn khi đã no 80%. Bữa ăn của họ có thể được mô tả như là thời gian để thực hành chánh niệm.)

Câu 6:

What does “resort to” mean?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch: Cụm "resort to" nghĩa là gì?

A. từ chối           B. sử dụng         C. mua               D. kê đơn

Thông tin: It is also observed that the people in Blue Zones never resort to medications to deal with the unavoidable stress. (Người ta cũng quan sát thấy rằng mọi người ở Vùng Xanh không bao giờ dùng đến thuốc để đối phó với những căng thẳng khó tránh khỏi.)

Câu 7:

It is most likely that residents in Blue Zones _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch: Rất có thể cư dân ở Vùng Xanh _______.

A. làm việc nhiều giờ vào thời điểm thu hoạch

B. di chuyển xung quanh bằng ô tô hoặc bằng xe đạp

C. quý trọng gia đình và những người hàng xóm

D. sống cuộc sống rất cô đơn nhàm chán

Thông tin: Last but not least, the Blue Zones’ populations are more likely to belong and contribute to the community. They value relationships and they make a point of resting, joining leisure activities and maintaining social support. (Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, dân số của Vùng Xanh có nhiều khả năng thuộc về và đóng góp cho cộng đồng hơn. Họ coi trọng các mối quan hệ và quan tâm đến việc nghỉ ngơi, tham gia các hoạt động giải trí và duy trì sự hỗ trợ từ xã hội.)

Dịch bài đọc:

“Vùng Xanh” là thuật ngữ đề cập đến một số nơi trên Trái đất nơi con người sống lâu nhất và có xu hướng có được sức khỏe và hoạt động tốt khi về già. Người ta cho rằng Vùng Xanh có nhiều khác biệt về địa lý và văn hóa, nhưng cư dân ở những khu vực này có nhiều điểm chung về hành vi sức khỏe. Họ ăn nhiều đậu và rau xanh hơn, áp dụng chế độ ăn nhiều carbohydrate. Các sản phẩm động vật như cá, gia cầm, trứng và phô mai được tiêu thụ ở mức độ vừa phải trong khi thực phẩm chế biến sẵn và đồ uống có đường thì không tồn tại. Những hành vi ăn uống này giúp giảm bệnh tim, ung thư và tiểu đường. Ngoài ra, bữa ăn không bao giờ được ăn vội vàng. Bữa ăn được coi là thú vui cuộc sống và mọi người sẽ dừng bữa ăn khi đã no 80%. Bữa ăn của họ có thể được mô tả như là thời gian để thực hành chánh niệm. Một yếu tố khác góp phần kéo dài tuổi thọ của con người là việc tập thể dục tự nhiên thường xuyên. Cuộc sống hàng ngày của họ liên quan đến rất nhiều hoạt động thể chất. Họ di chuyển xung quanh cả ngày vì môi trường của họ được thiết lập theo cách đó. Người ta cũng quan sát thấy rằng mọi người ở Vùng Xanh không bao giờ dùng đến thuốc để đối phó với những căng thẳng khó tránh khỏi. Thay vào đó, họ tìm đến người khác để vượt qua thời điểm khó khăn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, dân số của Vùng Xanh có nhiều khả năng thuộc về và đóng góp cho cộng đồng hơn. Họ coi trọng các mối quan hệ và quan tâm đến việc nghỉ ngơi, tham gia các hoạt động giải trí và duy trì sự hỗ trợ từ xã hội.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The most important (34)_______ of a person’s life is the first few years when he/she is a child.

Xem đáp án » 03/01/2025 408

Câu 2:

A member of our school _______ has just won the first prize of the singing contest. He’s put his success down to his rehearsal and performances at school.

Xem đáp án » 03/01/2025 310

Câu 3:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 03/01/2025 206

Câu 4:

Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tom: “Could you lend me your pen for a moment?”         Susan: “_____”

Xem đáp án » 03/01/2025 151

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 Nobody will trust you if you keep _______ your words.

Xem đáp án » 03/01/2025 140

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Xem đáp án » 03/01/2025 139
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay