Câu hỏi:

03/01/2025 884 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

“Blue Zones” refers to some few places on Earth where people live the longest and tend to enjoy good health and function in their old age. It is claimed that Blue Zones have a lot of geographical and cultural differences, but the residents in these areas have many health behaviours in common. They eat more beans and greens, enjoying diets that are high in carbohydrates. Animal products such as fish, poultry, eggs and cheese are consumed in moderation whereas processed food and sugar-sweetened drinks are non-existent. These eating behaviours help reduce heart diseases, cancers and diabetes. Additionally, meals are never eaten in haste. Meals are considered a life pleasure and the people stop their meal when they are 80% full. Their meals can be described as a time to practice mindfulness. Another factor that contributes to people’s longevity is their regular natural exercise. Their daily life involves a lot of physical activity. They move around all day as their environments are set up that way. It is also observed that the people in Blue Zones never resort to medications to deal with the unavoidable stress. Instead, they turn to others to get through the tough times. Last but not least, the Blue Zones’ populations are more likely to belong and contribute to the community. They value relationships and they make a point of resting, joining leisure activities and maintaining social support.

The passage is mainly about _______.

A. the factors in one’s longevity          
B. the characteristics of centenarians
C. Blue Zones and their populations’ longevity       
D. the eating habits of centenarians

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về _______.

A. các yếu tố tạo nên tuổi thọ của một người

B. đặc điểm của người trăm tuổi

C. Vùng Xanh và tuổi thọ của dân số ở đó

D. thói quen ăn uống của người trăm tuổi

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What does “these areas” refer to?

A. Blue Zones                                       
B. cultural differences
C. places on Earth                                 
D. old

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

these areas: những khu vực này = Blue Zones: Vùng Xanh

Thông tin: It is claimed that Blue Zones have a lot of geographical and cultural differences, but the residents in these areas have many health behaviours in common. (Người ta cho rằng Vùng Xanh có nhiều khác biệt về địa lý và văn hóa, nhưng cư dân ở những khu vực này có nhiều điểm chung về hành vi sức khỏe.)

Câu 3:

Residents in Blue Zones _______.

A. are healthy at their old age    
B. are different in terms of health behaviours
C. need a lot of help at the end of their life    
D. live the longest in Europe

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch: Cư dân ở Vùng Xanh _______.

A. khỏe mạnh khi về già

B. khác nhau về hành vi sức khoẻ

C. cần rất nhiều sự giúp đỡ vào cuối đời

D. sống lâu nhất ở Châu Âu

Thông tin: “Blue Zones” refers to some few places on Earth where people live the longest and tend to enjoy good health and function in their old age. (“Vùng Xanh” là thuật ngữ đề cập đến một số nơi trên Trái đất nơi con người sống lâu nhất và có xu hướng có được sức khỏe và hoạt động tốt khi về già.)

Câu 4:

Residents in Blue Zones normally eat a lot of _______.

A. cokes                 
B. fish                    
C. meat                  
D. vegetables

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Dịch: Cư dân ở Vùng Xanh thường ăn rất nhiều _______.

A. coca cola       B. cá                   C. thịt                 D. rau

Thông tin: They eat more beans and greens, enjoying diets that are high in carbohydrates. Animal products such as fish, poultry, eggs and cheese are consumed in moderation whereas processed food and sugar-sweetened drinks are non-existent. (Họ ăn nhiều đậu và rau xanh hơn, áp dụng chế độ ăn nhiều carbohydrate. Các sản phẩm động vật như cá, gia cầm, trứng và phô mai được tiêu thụ ở mức độ vừa phải trong khi thực phẩm chế biến sẵn và đồ uống có đường thì không tồn tại.)

Câu 5:

Residents in Blue Zones _______ their mealtime.

A. dislike               
B. minimise           
C. enjoy                 
D. maximise

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dịch: Cư dân ở Vùng Xanh _______ giờ ăn của họ.

A. không thích   B. giảm thiểu     C. tận hưởng      D. tối đa hóa

Thông tin: Additionally, meals are never eaten in haste. Meals are considered a life pleasure and the people stop their meal when they are 80% full. Their meals can be described as a time to practice mindfulness. (Ngoài ra, bữa ăn không bao giờ được ăn vội vàng. Bữa ăn được coi là thú vui cuộc sống và mọi người sẽ dừng bữa ăn khi đã no 80%. Bữa ăn của họ có thể được mô tả như là thời gian để thực hành chánh niệm.)

Câu 6:

What does “resort to” mean?

A. refuse                
B. use                      
C. buy                    
D. prescribe

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Dịch: Cụm "resort to" nghĩa là gì?

A. từ chối           B. sử dụng         C. mua               D. kê đơn

Thông tin: It is also observed that the people in Blue Zones never resort to medications to deal with the unavoidable stress. (Người ta cũng quan sát thấy rằng mọi người ở Vùng Xanh không bao giờ dùng đến thuốc để đối phó với những căng thẳng khó tránh khỏi.)

Câu 7:

It is most likely that residents in Blue Zones _______.

A. work very long hours at harvest time        
B. move around in their cars or by bike
C. treasure family and neighbours’ company 
D. live very lonely boring life

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dịch: Rất có thể cư dân ở Vùng Xanh _______.

A. làm việc nhiều giờ vào thời điểm thu hoạch

B. di chuyển xung quanh bằng ô tô hoặc bằng xe đạp

C. quý trọng gia đình và những người hàng xóm

D. sống cuộc sống rất cô đơn nhàm chán

Thông tin: Last but not least, the Blue Zones’ populations are more likely to belong and contribute to the community. They value relationships and they make a point of resting, joining leisure activities and maintaining social support. (Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, dân số của Vùng Xanh có nhiều khả năng thuộc về và đóng góp cho cộng đồng hơn. Họ coi trọng các mối quan hệ và quan tâm đến việc nghỉ ngơi, tham gia các hoạt động giải trí và duy trì sự hỗ trợ từ xã hội.)

Dịch bài đọc:

“Vùng Xanh” là thuật ngữ đề cập đến một số nơi trên Trái đất nơi con người sống lâu nhất và có xu hướng có được sức khỏe và hoạt động tốt khi về già. Người ta cho rằng Vùng Xanh có nhiều khác biệt về địa lý và văn hóa, nhưng cư dân ở những khu vực này có nhiều điểm chung về hành vi sức khỏe. Họ ăn nhiều đậu và rau xanh hơn, áp dụng chế độ ăn nhiều carbohydrate. Các sản phẩm động vật như cá, gia cầm, trứng và phô mai được tiêu thụ ở mức độ vừa phải trong khi thực phẩm chế biến sẵn và đồ uống có đường thì không tồn tại. Những hành vi ăn uống này giúp giảm bệnh tim, ung thư và tiểu đường. Ngoài ra, bữa ăn không bao giờ được ăn vội vàng. Bữa ăn được coi là thú vui cuộc sống và mọi người sẽ dừng bữa ăn khi đã no 80%. Bữa ăn của họ có thể được mô tả như là thời gian để thực hành chánh niệm. Một yếu tố khác góp phần kéo dài tuổi thọ của con người là việc tập thể dục tự nhiên thường xuyên. Cuộc sống hàng ngày của họ liên quan đến rất nhiều hoạt động thể chất. Họ di chuyển xung quanh cả ngày vì môi trường của họ được thiết lập theo cách đó. Người ta cũng quan sát thấy rằng mọi người ở Vùng Xanh không bao giờ dùng đến thuốc để đối phó với những căng thẳng khó tránh khỏi. Thay vào đó, họ tìm đến người khác để vượt qua thời điểm khó khăn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, dân số của Vùng Xanh có nhiều khả năng thuộc về và đóng góp cho cộng đồng hơn. Họ coi trọng các mối quan hệ và quan tâm đến việc nghỉ ngơi, tham gia các hoạt động giải trí và duy trì sự hỗ trợ từ xã hội.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. part                    

B. phase                 
C. era                      
D. season

Lời giải

Đáp án đúng: B

phase (n): giai đoạn, thời kì

part (n): bộ phận

era (n): thời đại, kỉ nguyên

season (n): mùa

Dịch: Giai đoạn quan trọng nhất của cuộc đời một con người là những năm đầu đời khi còn là một đứa trẻ.

Câu 2

A. putting up with                                
B. making up for          
C. going back on                                   
D. getting through with

Lời giải

Đáp án đúng: C

go back on one’s word: không giữ lời hứa

put up with: chịu đựng

make up for: đền bù, bồi thường cái gì đó

get through with: liên lạc với

Dịch: Sẽ không có ai tin tưởng bạn nếu bạn không giữ lời hứa.

Câu 3

A. orchestra           
B. band                  
C. cast                    
D. choir

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. keep                  
B. play                   
C. live                    
D. stay

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. had                    
B. supposed           
C. should               
D. ought

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lose                   
B. miss                  
C. remind               
D. memorise

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP