Câu hỏi:
05/01/2025 105Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The last item of clothing (29) _______ I bought was a pair of boots. I bought them when I went to the Silk Market on my day off. They are black, tall, and soft. They also (30) _______ very smart. This pair (31) _______ my eye because they were simple and matched my clothes and accessories. I chose them because boots can be worn on many different occasions and still be appropriate. Also in the winter it’s very cold here in Beijing and it’s good to have some warm shoes to wear when you go out. It is popular to wear shoes that have pointy or tight toes, but to me this style looks silly and is very uncomfortable. My boots give my feet plenty of (32) ________ to be comfortable without looking clumsy and bulky. I’m a little bit short, so I like these boots because they have a high enough heel to make me look average without being awkward or difficult to walk in. Now of course, one of the most important things for me besides the style is the price and that is what attracted me (33) _________ these boots. My friends all tell me that if I went to Europe or America, my boots would have (34) _________ me an arm and a leg. No pun intended. Here in China my boots are very reasonably priced.
I guess that would be the final reason why I bought them.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc mệnh đề quan hệ với “when”: …N (chỉ thời gian) + when + S + V + O
Cấu trúc mệnh đề quan hệ với “who”:
…N (chỉ người) + who + S + V + O hoặc …N (chỉ người) + who + V + O
Cấu trúc mệnh đề quan hệ với “which”:
…N (chỉ vật) + which + S + V + O hoặc …N (chỉ vật) + which + V + O
“that” có thể thay thế cho “which” trong mệnh đề quan hệ xác định
“item of cothing” (món quần áo) là danh từ chỉ vật
Dịch: Món quần áo cuối cùng mà tôi mua là một đôi bốt.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
sound (v): nghe có vẻ
smell (v): có mùi
look (v): trông có vẻ
taste (v): có vị
Dịch: Chúng trông cũng có vẻ đúng mốt.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
catch one’s eyes: thu hút sự chú ý của ai
Dịch: Đôi bốt này thu hút sự chú ý của tôi vì chúng đơn giản và phù hợp với quần áo và phụ kiện.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
place (n): nơi, địa điểm
room (n): chỗ
where(n): địa điểm, nơi chốn
space (n): không gian
Dịch: Đôi bốt giúp cho đôi chân tôi có nhiều khoảng trống để thoải mái mà trông không có vẻ vụng về và cồng kềnh
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
attract sb to sth: thu hút ai vào cái gì
Dịch: Tất nhiên, một trong những điều quan trọng nhất đối với tôi bên cạnh kiểu dáng là giá cả và đó là điều đã thu hút tôi vào đôi bốt này.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
cost an arm and a leg: có giá cắt cổ
Dịch: Bạn bè đều nói với tôi rằng nếu tôi đến Châu Âu hoặc Châu Mỹ, đôi bốt của tôi sẽ có giá cắt cổ.
Dịch bài đọc:
Món quần áo cuối cùng mà tôi mua là một đôi bốt. Tôi đã mua chúng khi đi chợ Tơ lụa vào ngày nghỉ. Chúng có màu đen, cổ cao và mềm. Chúng cũng trông rất đúng mốt. Đôi bốt này thu hút sự chú ý của tôi vì chúng đơn giản và phù hợp với quần áo và phụ kiện. Tôi chọn chúng vì bốt có thể đi trong nhiều dịp khác nhau mà vẫn phù hợp. Ngoài ra vào mùa đông, ở Bắc Kinh rất lạnh và thật tốt khi bạn có một đôi giày ấm để mang khi ra ngoài. Người ta thường đi những đôi giày có mũi nhọn hoặc chật, nhưng với tôi kiểu dáng này trông ngớ ngẩn và rất khó chịu. Đôi bốt giúp cho đôi chân của tôi có nhiều khoảng trống để thoải mái mà trông không có vẻ vụng về và cồng kềnh. Tôi hơi thấp một chút, vì vậy tôi thích đôi bốt này vì chúng có gót đủ cao để khiến tôi trông có vẻ có độ cao trung bình mà không bị lúng túng hay khó khăn khi đi vào. Tất nhiên, một trong những điều quan trọng nhất đối với tôi bên cạnh kiểu dáng là giá cả và đó là điều đã thu hút tôi vào đôi bốt này. Bạn bè đều nói với tôi rằng nếu tôi đến Châu Âu hoặc Châu Mỹ, đôi bốt của tôi sẽ có giá cắt cổ. Không có ý định chơi chữ đâu. Ở Trung Quốc, đôi bốt của tôi có giá rất phải chăng.
Tôi đoán đó sẽ là lý do cuối cùng tại sao tôi mua chúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
The fireman was rescuing a 75-year-old woman who was trapped on the second floor of the burning building.
Câu 5:
Many/ high/ sugar/ snack foods/ are/ and fat/ in/ salts,/.
__________________________________________________________________.
Câu 6:
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
I haven’t forgone a meal for two years.
The last time ____________________________________________________.
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
về câu hỏi!