Câu hỏi:
07/01/2025 313
Read and fill in the blanks with the best answer
We need energy to live and work. Our major source of (19) _________ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (20) _________. Therefore, we must save it, and at the same time, we must find new sources of energy. Geothermal heat and nuclear power are alternative (21) _________ of energy. They can give us electricity. Other alternative sources (22) _________the sun, waves and water. These sources are not only unlimited and available (23) _________ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
We need energy to live and work. Our major source of (19) _________ is oil.
Read and fill in the blanks with the best answer
We need energy to live and work. Our major source of (19) _________ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (20) _________. Therefore, we must save it, and at the same time, we must find new sources of energy. Geothermal heat and nuclear power are alternative (21) _________ of energy. They can give us electricity. Other alternative sources (22) _________the sun, waves and water. These sources are not only unlimited and available (23) _________ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
Quảng cáo
Trả lời:
D là đáp án đúng
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: source of energy: nguồn năng lượng
Dịch nghĩa: Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The amount of fossil fuels in the world is (20) _________.
Lời giải của GV VietJack
D là đáp án đúng
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. renewable (adj): có thể tái tạo
B. unlimited (adj): không giới hạn
C. non-renewable (adj): không thể tái tạo
D. limited (adj): giới hạn
Dịch nghĩa: Lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn.Câu 3:
Geothermal heat and nuclear power are alternative (21) _________ of energy.
Lời giải của GV VietJack
B là đáp án đúng
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
- source of energy: nguồn năng lượng
- Sau động từ tobe “are” cần danh từ số nhiều => Chọn đáp án B
Dịch nghĩa: Nhiệt địa nhiệt và năng lượng hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế.Câu 4:
Other alternative sources (22) _________the sun, waves and water.
Lời giải của GV VietJack
A là đáp án đúng
Kiến thức: thì của động từ
Giải thích:
- Dùng thì hiện tại đơn cho những chân lý, sự thật hiển nhiên => Loại B, D
- “Other alternative sources” là chủ ngữ số nhiều => dùng động từ tobe “are”
Dịch nghĩa: Các nguồn thay thế khác là mặt trời, sóng và nước.Câu 5:
These sources are not only unlimited and available (23) _________ clean and safe for the environment.
Lời giải của GV VietJack
C là đáp án đúng
Kiến thức: cấu trúc not only … but also
Giải thích: Cấu trúc not only … but also với tính từ: S + tobe + not only + adj + but also + adj: không những … mà còn …
Dịch nghĩa: Những nguồn này không những không giới hạn, sẵn có mà còn sạch và an toàn cho môi trường.
Dịch bài đọc:
Chúng ta cần năng lượng để sống và làm việc. Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ. Dầu là một loại nhiên liệu hóa thạch. Lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn. Vì vậy, chúng ta phải tiết kiệm nó, đồng thời phải tìm ra những nguồn năng lượng mới. Nhiệt địa nhiệt và năng lượng hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế. Họ có thể cung cấp cho chúng tôi điện. Các nguồn thay thế khác là mặt trời, sóng và nước. Những nguồn này không những không giới hạn, sẵn có mà còn sạch và an toàn cho môi trường. Mọi người nên phát triển và sử dụng chúng ngày càng nhiều trong tương lai.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
C là đáp án đúng
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Medals are awarded in each event, with gold for first place, silver for second and bronze for third, a tradition which started in 1951.
Dịch nghĩa: Huy chương được trao trong mỗi nội dung thi đấu, với huy chương vàng cho vị trí thứ nhất, bạc cho vị trí thứ hai và đồng cho vị trí thứ ba, một truyền thống bắt đầu từ năm 1951.Lời giải
D là đáp án đúng
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
- tell sb about sth: kể cho ai đó về cái gì
- Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “the woman” trước nó
=> Ta đảo giới từ “about” lên trước đại từ quan hệ “whom”
Dịch nghĩa: Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói với bạn.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.