Câu hỏi:
09/01/2025 114Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In Southeast Asia, many forests have been cut down to produce timber and to clear land for farms and industries. The destruction of forests has reduced the living space of wildlife. Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting. Many people kill animals for food or hunt them to sell to zoos, medical researchers, and pet traders. Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.
In China, people have cut down most of the forests for wood, which has caused serious soil erosion. The soil is deposited in rivers and streams, which lowers the quality of the water. The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color. The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.
The word “over-hunting” in line 3 is closest in meaning to _________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
A là đáp án đúng
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: over hunting = hunting too much (săn bắn quá mức)
Dịch nghĩa: Phần lớn động vật hoang dã ở châu Á cũng bị đe dọa do săn bắt quá mức.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Rhinoceroses and elephants are mentioned as an example of ________
Lời giải của GV VietJack
C là đáp án đúng
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.
Dịch nghĩa: Do môi trường sống bị phá hủy và săn bắt quá mức, nhiều loài động vật lớn ở châu Á, bao gồm voi, tê giác và hổ, đã trở nên nguy cấp.Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
B là đáp án đúng
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: The destruction of forests has reduced the living space of wildlife.
Dịch nghĩa: Việc phá rừng đã làm giảm không gian sống của động vật hoang dã.Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
B là đáp án đúng
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color.
Dịch nghĩa: Hoàng Hà hay sông Hoàng Hà được đặt tên như vậy vì đất sáng màu khiến nước có màu hơi vàng.Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
A là đáp án đúng
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.
Dịch nghĩa: Đất cũng đã nâng cao lòng sông. Kết quả là sông Hoàng Hà thường xuyên bị lũ lụt, gây thiệt hại lớn về tài sản và thiệt hại về nhân mạng dọc theo bờ sông.
Dịch bài đọc:
Ở Đông Nam Á, nhiều khu rừng đã bị chặt phá để sản xuất gỗ và lấy đất cho các trang trại và công nghiệp. Việc phá rừng đã làm giảm không gian sống của động vật hoang dã. Phần lớn động vật hoang dã ở châu Á cũng bị đe dọa do săn bắt quá mức. Nhiều người giết động vật để làm thức ăn hoặc săn chúng để bán cho các vườn thú, nhà nghiên cứu y học và người buôn bán thú cưng. Do môi trường sống bị phá hủy và săn bắt quá mức, nhiều loài động vật lớn ở châu Á, bao gồm voi, tê giác và hổ, đã trở nên nguy cấp.
Ở Trung Quốc, người ta đã chặt phá phần lớn rừng để lấy gỗ, gây xói mòn đất nghiêm trọng. Đất lắng đọng ở sông suối, làm giảm chất lượng nước. Hoàng Hà hay sông Hoàng Hà được đặt tên như vậy vì đất sáng màu khiến nước có màu hơi vàng. Đất cũng đã nâng cao lòng sông. Kết quả là sông Hoàng Hà thường xuyên bị lũ lụt, gây thiệt hại lớn về tài sản và thiệt hại về nhân mạng dọc theo bờ sông.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.
The waiter whom served us yesterday was polite and friendly.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Mệnh đề nguyên thể (to-infinitive clauses) có đáp án
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 1
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Từ vựng: Bảo tồn di sản có đáp án
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 24
25 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success :Ngữ pháp: Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerunds) có đáp án
Bộ 25 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
17 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success :Ngữ pháp: Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerunds) có đáp án
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
về câu hỏi!