Câu hỏi:

10/01/2025 79

Read the following text and choose the best answers to fill in the blanks.

Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (26) _______. It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (27) _______ heat-trapping gases as we power our modern lives. Called greenhouse gases, their levels are higher now than in the last 650,000 years.

We call the result global warming, but it is causing a set of changes to the Earth’s climate, or long-term weather patterns, that varies from place to place. As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (28) _______ up moisture over the oceans, rising here, settling there. It’s changing the rhythms of climate that all living things have come to rely upon.

What will we do to slow this warming? How will we cope (29) _______ the changes we’ve already set into (30) _______? While we struggle to figure it all out, the face of the Earth as we know it - coasts, forests, farms and snow-capped mountains - hangs in the balance.
More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (26) _______.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Cụm động từ

space (n): không gian, khoảng không gian sẵn có dùng làm gì

pace (n): nhịp, bước đi, tốc độ đi/chạy…

rhythms (n): giai điệu (bài hát, bài thơ), sự thay đổi theo tự nhiên (thở)

step (n): bước (chân); khoảng cách ngắn

Cụm từ: keep pace (with sth): bắt kịp, bắt nhịp theo cái gì (để kịp thích nghi với sự thay đổi hay môi trường)

Dịch: Sông băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang cố gắng để thích nghi kịp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (27) _______ heat-trapping gases as we power our modern lives.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Từ vựng

relieving (v): thở phào nhẹ nhõm, làm dịu đi (lo âu, phiền muộn, đau đớn)

publishing (v): xuất bản (tác phẩm, sách báo,…)

releasing (v): thải ra, nhả ra, phóng thích (chất thải, khí thải)

unraveling (v): tháo ra, tách ra, gỡ ra từng phần

Dịch: Ngày càng rõ ràng rằng con người là nguyên nhân chính gây ra nóng lên toàn cầu trong thế kỷ qua bằng cách thải ra các loại khí giữ nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại.

Câu 3:

As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (28) _______ up moisture over the oceans, rising here, settling there. It’s changing the rhythms of climate that all living things have come to rely upon.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Kiến thức: V-ing/ to V

Xét mệnh đề: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (28) ______up moisture over the oceans, rising here, settling there.”

→ Hai vế được nối với nhau bởi liên từ “as” với mệnh đề thứ nhất là “the Earth spins each day”, mệnh đề còn lại là “the new heat swirls with it”. Như vậy, chỗ trống cần điền là một động từ được rút gọn theo mệnh đề quan hệ để tạo thành một mệnh đề nữa bổ nghĩa cho đại từ “it”.

Theo cấu trúc song song, phía sau được liệt kê loạt các động từ “rising”, “settling” được nối với nhau bởi các dấu phẩy, nên chỗ trống cũng cần một V-ing để đảm bảo quy tắc song song này.

Dịch: Khi Trái đất quay mỗi ngày, luồng nhiệt mới cuốn theo nó, mang theo hơi ẩm trên các đại dương, bốc lên ở đây, ngưng đọng ở kia.

Câu 4:

How will we cope (29) _______ the changes

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Giới từ

cope with sth: đương đầu với, giải quyết khó khăn gì

Dịch: Làm thế nào chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã gây ra?

Câu 5:

we’ve already set into (30) _______?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Cụm từ cố định

fluctuation (n): sự giao động, biến đổi

direction (n): phương hướng

movement (n): sự di chuyển, thay đổi vị trí; phong trào

motion (n): sự chuyển động, sự di chuyển

Cụm từ: Set/put sth into/in motion: bắt đầu, gây ra 

Dịch: Làm thế nào chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã gây ra?

Dịch bài đọc:

Sông băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang cố gắng để thích nghi kịp. Ngày càng rõ ràng rằng con người là nguyên nhân chính gây ra nóng lên toàn cầu trong thế kỷ qua bằng cách thải ra các loại khí giữ nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng hiện nay cao hơn so với 650.000 năm qua.

Chúng ta gọi kết quả là hiện tượng nóng lên toàn cầu nhưng nó đang gây ra một loạt thay đổi đối với khí hậu Trái đất hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, thay đổi theo từng nơi. Khi Trái đất quay mỗi ngày, luồng nhiệt mới cuốn theo nó, mang theo hơi ẩm trên các đại dương, bốc lên ở đây, ngưng đọng ở kia. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu mà mọi sinh vật sống đều phải dựa vào.

Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm quá trình nóng lên này? Làm thế nào chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã gây ra? Trong khi chúng ta cố gắng tìm ra tất cả, thì bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - các bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết - đang ở tình thế nguy cấp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The USA burns over 700 million tons of coal/ oil every year.

Xem đáp án » 10/01/2025 110

Câu 2:

You need to ________ a community project related to the theme for the year.

Xem đáp án » 10/01/2025 65

Câu 3:

Which best serves as the title for the passage? 

Xem đáp án » 10/01/2025 53

Câu 4:

When it is seen from the outside, the building looks a mess, but it is lovely inside.

→ Seen __________________________________________________________.

Xem đáp án » 10/01/2025 37

Câu 5:

Madagascar suffers from a high rate of ___________. (FOREST)

Xem đáp án » 10/01/2025 35

Câu 6:

Although global warming is causing changes in weather patterns, it is only one aspect of ________. 

Xem đáp án » 10/01/2025 34

Bình luận


Bình luận