Câu hỏi:
12/01/2025 134Read the passage and choose the best answers to each of the following questions.
The costs and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For moderate climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, the more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have.
People in some temperate zones may benefit from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones. But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level, more erratic rainfall, and droughts.
The crops, natural vegetation, and domesticated and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate. The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable.
In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, “Taken as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Dịch: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Ô nhiễm môi trường là có thật.
B. Nguyên nhân vùng trũng bị ngập.
C. Giải pháp cho hiện tượng nóng lên toàn cầu.
D. Lý do tại sao hiện tượng nóng lên toàn cầu là một vấn đề.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Dịch: Điều nào sau đây là ĐÚNG do hậu quả của sự nóng lên toàn cầu?
A. Tất cả mọi người đều phải chịu đựng sự nóng lên toàn cầu.
B. Tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ sự nóng lên toàn cầu.
C. Cuộc sống của đa số mọi người khó khăn hơn.
D. Cuộc sống dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người.
Thông tin: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. (Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không phải dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người.)Câu 3:
In paragraph 1, the word “this” refers to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Dịch: Trong đoạn 1, từ “this” đề cập đến ______.
A. cuộc sống khó khăn hơn do sự nóng lên toàn cầu
B. cuộc sống dễ dàng hơn do sự nóng lên toàn cầu
C. biến đổi khí hậu trên quy mô toàn cầu
D. lũ lụt ở vùng trũng thấp
Thông tin: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have. (Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không phải dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng ta đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu hiện tại.)Câu 4:
In paragraph 2, the word “erratic” is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Kiến thức: Đọc hiểu – Từ vựng
Dịch: Trong đoạn 2, từ “erratic” gần nghĩa nhất với ______.
A. có thể dự đoán được B. không thể đoán trước được
C. có thể thay đổi D. không thể thay đổi
Thông tin: But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level, more erratic rainfall, and droughts. (Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải hứng chịu những đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, mực nước biển dâng cao, lượng mưa thất thường hơn và hạn hán.)Câu 5:
What may happen to diseases and insect pests as a result of global warming?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Dịch: Điều gì có thể xảy ra với bệnh tật và côn trùng gây hại do hiện tượng nóng lên toàn cầu?
A. Chúng sẽ bị tuyệt chủng.
B. Chúng sẽ tăng về số lượng.
C. Họ sẽ không làm hại hành tinh của chúng ta.
D. Họ sẽ được kiểm soát tốt.
Thông tin: The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable. (Phạm vi bệnh và côn trùng gây hại bị hạn chế bởi nhiệt độ có thể mở rộng nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.)
Dịch bài đọc:
Chi phí và lợi ích của hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ rất khác nhau tùy theo từng khu vực. Đối với biến đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng có thể khó đánh giá. Nhưng sự thay đổi khí hậu càng lớn thì hậu quả sẽ càng tiêu cực. Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không phải dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng ta đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu hiện tại.
Người dân ở một số vùng ôn đới có thể được hưởng lợi từ mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn và mở rộng vùng sản xuất cây trồng. Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải hứng chịu những đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, mực nước biển dâng cao, lượng mưa thất thường hơn và hạn hán.
Cây trồng, thảm thực vật tự nhiên, động vật nuôi và động vật hoang dã (bao gồm cả hải sản) nuôi sống con người ở một khu vực nhất định có thể không thể thích ứng với những thay đổi khí hậu ở địa phương hoặc khu vực. Phạm vi bệnh và côn trùng gây hại bị hạn chế bởi nhiệt độ có thể mở rộng nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Trong báo cáo tóm tắt về tác động của biến đổi khí hậu, Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu cho biết: “Nhìn chung, nhiều bằng chứng được công bố cho thấy chi phí thiệt hại ròng do biến đổi khí hậu có thể sẽ rất lớn và tăng theo thời gian.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
I find it difficult to find a better solution to that problem.
→ I have __________________________________________________________.
Câu 5:
Choose A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 6:
This is the most beautiful city that I have ever visited.
→ I have never _____________________________________________________.
Bộ 4 Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 i-Learn Smart World 11 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 24
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 1
Bộ 25 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
về câu hỏi!