Câu hỏi:

12/01/2025 47

Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks.

In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (26) ________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages. 

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (27) ________ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions.

So, what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (28) ________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting?

We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, (29) ________, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (30) ________ we got back were thought-provoking, hopeful and at times, apocalyptic.
(26) ________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Liên từ

Despite + V-ing/ N: Mặc dù

However + S + V: Tuy nhiên

Although + S + V: Mặc dù

As = Because: bởi vì

Dịch: Bởi vì năng lượng điện trở nên phổ biến hơn, các công việc trước đây được thực hiện bằng tay giờ đây được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bằng máy.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (27) ________ was possible.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Mệnh đề danh từ bắt đầu với “what”

what: cái gì

that: cái đó

who: ai

which: cái nào

Dịch: Một trăm năm sau, vào năm 2000, máy móc lại vượt qua ranh giới những gì có thể.

Câu 3:

How will they (28) ________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Dạng của động từ

notice (v): chú ý

taste (v): nếm/ có vị

make (v): tạo ra/ làm nê

hope (v): hi vọng

Cấu trúc: to make sth + adj: làm cho cái gì đó làm sao

Dịch: Chúng sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tốt hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn và thú vị hơn như thế nào?

Câu 4:

We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, (29) ________, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Từ vựng

structure (n): kết cấu

archaeology (n): khảo cổ học

infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

exaction (n): sự đòi hỏi

Dịch: Chúng tôi đã hỏi hơn ba chục chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư, nhà tương lai học và tổ chức thuộc năm lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và thám hiểm không gian, về cách máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại.

Câu 5:

The (30) ________ we got back were thought-provoking, hopeful and at times, apocalyptic.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Từ vựng

answers (n): câu trả lời

programs (n): chương trình

contacts (n): liên hệ

services (n): dịch vụ

Dịch: Những câu trả lời mà chúng tôi nhận được rất đáng suy ngẫm, đầy hy vọng và đôi khi mang tính chất tận thế.

Dịch bài đọc:

Vào năm 1900, thế giới đang ở giữa cuộc cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện trở nên phổ biến hơn, các công việc trước đây được thực hiện bằng tay giờ đây được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bằng máy. Máy khâu thay thế kim và chỉ. Máy kéo thay thế cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút mực. Ô tô thay thế xe ngựa.

Một trăm năm sau, vào năm 2000, máy móc lại một lần nữa vượt qua giới hạn của những gì có thể. Con người giờ đây có thể làm việc trong không gian nhờ Trạm vũ trụ quốc tế. Chúng ta đã tìm ra thành phần của sự sống nhờ vào trình tự sắp xếp DNA. Máy tính và world wide web đã thay đổi cách chúng ta học, đọc, giao tiếp hoặc bắt đầu các cuộc cách mạng chính trị.

Vậy, những cỗ máy thay đổi cuộc chơi vào năm 2100 sẽ là gì? Chúng sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tốt hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn và thú vị hơn như thế nào?

Chúng tôi đã hỏi hơn ba chục chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư, nhà tương lai học và tổ chức thuộc năm lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và thám hiểm không gian, về cách máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Những câu trả lời mà chúng tôi nhận được rất đáng suy ngẫm, đầy hy vọng và đôi khi mang tính chất tận thế.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The miniskirt was invented in the __________.

Xem đáp án » 12/01/2025 56

Câu 2:

It can be inferred from the passage that ___________. 

Xem đáp án » 12/01/2025 54

Câu 3:

I would like to do the laundry every day.

→ I am interested ________________________________________________.

Xem đáp án » 12/01/2025 28

Câu 4:

It is necessary to check your health every six months.

→ Checking ____________________________________________________.

Xem đáp án » 12/01/2025 25

Câu 5:

Choose A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án » 12/01/2025 22

Câu 6:

Farming contributes more than 30 percent of the total greenhouse gas ________. (EMIT)

Xem đáp án » 12/01/2025 21

Bình luận


Bình luận