Câu hỏi:
12/01/2025 92Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks.
Global warming refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (26) __________ carbon dioxide and other greenhouse gases into the air. The gases trap heat within the atmosphere, which can have a range of effects on ecosystems, (27) __________ rising sea levels, severe weather events, and droughts that render landscapes more susceptible to wildfires.
While consensus among nearly all scientists, scientific organizations, and governments is (28) __________ climate change is happening and is caused by human activity, a small minority of voices questions the validity of such assertions and prefers to cast doubt on the preponderance of evidence. Climate change deniers often claim that recent changes (29) __________ to human activity can be seen as part of the natural variations in Earth’s climate and temperature, and that it is difficult or impossible to establish a direct connection between climate change and any single weather event, such as a hurricane. While the latter is generally true, decades of data and analysis support the reality of climate change and the human factor in this process. In any case, economists agree that acting to reduce fossil fuel emissions would be far less expensive than (30) __________ with the consequences of not doing so.Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Kiến thức: Từ vựng
returns (v): trả lại
repeats (v): lặp lại
releases (v): thải ra
retakes (v): học lại
Dịch: Sự đồng thuận áp đảo về mặt khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thải ra carbon dioxide và các loại khí nhà kính khác vào không khí.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Kiến thức: Từ vựng
including (preposition): bao gồm → mang ý liệt kê
making (v): làm cho, thực hiện
consisting (v) (+ of): bao gồm
containing (v): chứa đựng, bao hàm
Dịch: Các loại khí này giữ nhiệt trong khí quyển, có thể gây ra nhiều ảnh hưởng đến hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt và hạn hán khiến cảnh quan dễ bị cháy rừng hơn.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
A. which + clause: cái mà, điều mà
→ đại từ quan hệ thay thế cho danh từ hoặc cả mệnh đề trước đó
→ Loại đáp án A vì từ cần điền không thay thế cho điều gì.
B. what + clause: cái mà
→ tạo thành mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm tân ngữ/ chủ ngữ trong câu.
→ Loại đáp án B vì chỉ dùng “what” khi mệnh đề phía sau thiếu tân ngữ.
C. this: cái này, chuyện này
→ dùng để thay thế cho danh từ hoặc mệnh đề trước đó. “This” không đi với mệnh đề
→ loại đáp án C vì đằng sau chỗ cần điền là mệnh đề
D. that + clause: rằng
→ tạo thành mệnh đề danh ngữ bổ sung chủ ngữ trong câu → đúng với ý của câu.
Dịch: Trong khi hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ đều đồng thuận rằng biến đổi khí hậu đang diễn ra là do hoạt động của con người gây ra, thì một số ít lên tiếng đặt câu hỏi về tính xác thực của những khẳng định đó và thích đặt ra nghi ngờ về tính ưu việt của bằng chứng hơn.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Kiến thức: Từ vựng
attributed (v) (+ to): cho là, quy cho
contributed (v): đóng góp
believed (v): tin tưởng
talked (v): nói chuyện
→ contribute to sth: đóng góp, góp phần vào chuyện gì
Dịch: Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây do hoạt động của con người có thể được coi là một phần của những biến đổi tự nhiên về khí hậu và nhiệt độ của Trái đất và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết nào, chẳng hạn như một cơn bão.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Kiến thức: Từ vựng
facing (v): đương đầu, đối phó
solving (v): giải quyết
treating (v): đối xử, đối đãi
dealing (v): đối phó, giải quyết
to deal with sth/sb: đương đầu, đối phó với ai/ chuyện gì
→ to deal with sth/sb: đương đầu, đối phó với ai/ chuyện gì
Dịch: Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng tình rằng hành động để giảm lượng khí thải từ nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Dịch bài đọc:
Sự nóng lên toàn cầu đề cập đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái đất. Sự đồng thuận áp đảo về mặt khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thải ra carbon dioxide và các loại khí nhà kính khác vào không khí. Các loại khí này giữ nhiệt trong khí quyển, có thể gây ra nhiều ảnh hưởng đến hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt và hạn hán khiến cảnh quan dễ bị cháy rừng hơn.
Trong khi hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ đều đồng thuận rằng biến đổi khí hậu đang diễn ra là do hoạt động của con người gây ra, thì một số ít lên tiếng đặt câu hỏi về tính xác thực của những khẳng định đó và thích đặt ra nghi ngờ về tính ưu việt của bằng chứng hơn. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây do hoạt động của con người có thể được coi là một phần của những biến đổi tự nhiên về khí hậu và nhiệt độ của Trái đất và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù vế sau nhìn chung là đúng nhưng dữ liệu và phân tích trong nhiều thập kỷ đã chứng minh thực tế về biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng tình rằng hành động để giảm lượng khí thải từ nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 3:
Câu 4:
Choose A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 5:
Câu 6:
Choose A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Bộ 4 Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 i-Learn Smart World 11 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 24
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 1
Bộ 25 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
về câu hỏi!