Câu hỏi:

14/03/2020 281 Lưu

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai

A. Ban đầu có 20 phân tử ADN

B. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.

C. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180

D. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

A sai. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số

phân tử AND hoàn toàn mới là

= k(23-2) = 60 → k = 60:6 = 10.

B đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân

đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân

tử ADN = 10 × 25 = 320 phân tử.

Trong đó, số mạch phân tử có chứa

N14 = 10 × (24 – 2) = 140.

→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15

 sau khi kết thúc quá trình trên 

= 10×2×25– 140 = 500.

C đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa

 N15 = 10× (25 + 2 – 24) = 180.

D đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra

theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số

phân tử ADN chứa cả hai loại N14

N15 = số phân tử ADN có

N14 = 10(24-2) = 140

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. ABAb×ABAb

B. AbaB×ABab 

C. ABAb×AbAb

D. ABab×aBab

Lời giải

Đáp án A

Vì ở phép lai A, bố và mẹ đều

dị hợp 1 cặp gen Bb. Ở phép lai B

có 4 kiểu gen gen hoặc 7 kiểu gen

hoặc 10 kiểu gen; Ở phép lai C có

2 kiểu gen; Ở phép lai D có 4 kiểu

gen hoặc có 7 kiểu gen

Lời giải

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là III, IV.

- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.

Quy ước:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng

B – đuôi ngắn; b – duôi dài.

- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai)

- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị → Kiểu gen của P là

XABY × XAbXaB. (II sai)

- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)

- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen

XABXAB/0,5 =  1400,5=120= 0,05. (IV đúng)

Câu 3

A. ADN. 

B. mARN

C. tARN. 

D. rARN

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN

B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới

C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. 

D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen

B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình

C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình. 

D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP