Câu hỏi:
01/03/2020 270Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
I. Tỉ lệ 9:3:3:1.
II. Tỉ lệ 1:3.
III. Tỉ lệ 1:1.
IV. Tỉ lệ 3:3:1:1.
V. Tỉ lệ 1:2:1.
VI. Tỉ lệ 1:1:1:1.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể thu được là II, III, V, VI.
Xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen 2 gen đó có thể nằm trên 2 cặp NST khác nhau hoặc nằm trên cùng 1 cặp NST.
Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau:
Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 ® giả sử F1 có kiểu gen AaBb. F1 x cơ thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen: AaBb x aabb ®Fa có tỉ lệ phân li kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
Kiểu hình:
Trường hợp 1: Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng, Fa có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
Trường hợp 2: Nếu 2 gen tương tác với nhau theo kiểu 9 : 7 hoặc 13 : 3 hoặc 15 : 1 thì Fa thu được tỉ lệ 1 : 3.
Trường hợp 3: Nếu gen 2 tương tác với nhau theo kiểu 9 : 6 hoặc 12 : 3 thì Fa thu được tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Nếu 2 gen cùng nằm trên 1 NST:
+ Trường hợp các gen liên kết hoàn toàn thì Fa thu được tỉ lệ 1 : 1
+ Trường hợp các gen xảy ra hoán vị với f = 50% thì Fa thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Vậy có thể bắt gặp 4 tỉ lệ ở Fa: 1:1, 1:1:1:1, 1:2:1, 1:3.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 2:
Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
II. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
III. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
IV. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
Câu 3:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D,d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cm. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tiêu chuẩn sinh lí, sinh hóa để phân biệt các nhóm thực vật C3, C4 và CAM?
I. Ngay cả khi cường độ chiếu sáng gần với cường độ chiếu sáng của ánh sáng mặt trời toàn phần thì cường độ quang hợp ở C4 vẫn tăng trong khi C3 lại bị ức chế.
II. Nhu cầu nước để hình thành nên 1g chất khô ở thực vật C4 là lớn hơn so với 2 nhóm còn lại.
III. Ở tất cả các nhóm thực vật này đều có enzim cacboxyl hóa là RDP – cacboxilase, và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là hợp chất cacbon.
IV. Ở thực vật CAM, sự cố định CO2 diễn ra trong bóng tối, còn ở thực vật C3 và C4 sự cố định CO2 chỉ diễn ra vào ban ngày (ngoài sáng).
V. Điểm bù CO2 ở thực vật C4 là cao nhất trong 3 nhóm thực vật trên
Câu 5:
Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, là một hệ kín và có khả năng tự điều chỉnh.
II. Kích thước của một hệ sinh thái rất lớn.
III. Khi các nhân tố môi trường tác động lên hệ sinh thái ngoài giới hạn mà nó chịu đựng thì hệ sinh thái sẽ có những phản ứng thích nghi để duy trì trạng thái cân bằng.
IV. Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng; thành phần hữu sinh chỉ bao gồm động vật.
Câu 6:
Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1A2A3. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và A3; alen quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen A3; alen A3quy định hoa màu trắng. Quần thể trên đang cân bằng di truyền, có tần số của các alen A1A2A3 tương ứng lần lượt là 0,3:0,1:0,6. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là 0,51.
II. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/17.
III. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa đỏ và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa vàng giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 133:36.
IV. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa vàng và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiể hinh ở đời con là 230:13:36.
Câu 7:
Ở đậu hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb aabb, người ta đã dùng coxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn lọc các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
II. Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
về câu hỏi!