Câu hỏi:
26/01/2025 48Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The most common bodily symptoms of shame are blushing and flushed skin. There might also be sweating, increased heart rate and rapid breathing. Often, feelings of shame (8) in when we're embarrassed or humiliated in front of other people, like during a (9).
Shame can also happen when no one else is around, like when we realize we've made a mistake. But when we're around other people the feelings are likely harder to bear. Realizing or believing we're (10) inadequate, incapable or incompetent drives these feelings.
When we feel ashamed, it's natural to want to hide our face and withdraw. We tend to look (11) lower the head, look away or maintain a Crouched posture. We might lose focus on what we're doing and speak less coherently. Imagine what you'd see when a shy person has to make a speech. You may sce them shake, blush and stumble over words. Our natural (12). to shame is to try to escape the feelings by running away and hiding. We might even have an urge to cover our eyes or face.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
jump (v): nhảy, tăng vọt
Dịch nghĩa: Thông thường, cảm giác xấu hổ xuất hiện khi chúng ta bối rối hoặc bị làm nhục trước mặt người khác, chẳng hạn như trong một buổi thuyết trình.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Thông thường, cảm giác xấu hổ xuất hiện khi chúng ta bối rối hoặc bị làm nhục trước mặt người khác, chẳng hạn như trong một buổi thuyết trình.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
somehow = bằng cách nào đó
Dịch nghĩa: Nhưng khi chúng ta ở xung quanh những người khác, cảm xúc có thể khó chịu đựng hơn. Nhận ra hoặc tin rằng chúng ta bằng cách nào đó không đủ năng lực, không có khả năng hoặc không đủ năng lực thúc đẩy những cảm xúc này.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
downward (prep): xuống
Dịch nghĩa: Khi chúng ta cảm thấy xấu hổ, việc muốn giấu mặt và rút lui là điều tự nhiên. Chúng ta có xu hướng nhìn xuống, cúi đầu, nhìn đi chỗ khác hoặc giữ tư thế khom lưng.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
response to: trả lời
Dịch nghĩa: Phản ứng tự nhiên của chúng ta khi cảm thấy xấu hổ là cố gắng thoát khỏi cảm xúc đó bằng cách bỏ chạy và ẩn núp.
Dịch bài đọc:
Các triệu chứng cơ thể phổ biến nhất của sự xấu hổ là đỏ mặt và da ửng đỏ. Cũng có thể có đổ mồ hôi, nhịp tim tăng nhanh và thở nhanh. Thông thường, cảm giác xấu hổ xuất hiện khi chúng ta xấu hổ hoặc bị làm nhục trước mặt người khác, chẳng hạn như trong một bài thuyết trình.
Sự xấu hổ cũng có thể xảy ra khi không có ai khác xung quanh, chẳng hạn như khi chúng ta nhận ra mình đã phạm sai lầm. Nhưng khi chúng ta ở xung quanh những người khác, cảm giác đó có thể khó chịu đựng hơn. Nhận ra hoặc tin rằng chúng ta --- không đủ khả năng, không có năng lực hoặc không đủ năng lực thúc đẩy những cảm giác này.
Khi chúng ta cảm thấy xấu hổ, chúng ta thường muốn che mặt và rút lui. Chúng ta có xu hướng nhìn xuống, cúi đầu, nhìn đi chỗ khác hoặc giữ tư thế khom người. Chúng ta có thể mất tập trung vào những gì mình đang làm và nói kém mạch lạc hơn. Hãy tưởng tượng những gì bạn sẽ thấy khi một người nhút nhát phải phát biểu. Bạn có thể thấy họ run rẩy, đỏ mặt và vấp váp khi nói. Phản ứng tự nhiên của chúng ta khi xấu hổ là cố gắng thoát khỏi cảm xúc bằng cách chạy trốn và ẩn núp. Chúng ta thậm chí có thể có ý muốn che mắt hoặc che mặt.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following statements is NOT true according to the text?
Câu 2:
Choose the word that has different main stress from the other words.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the other words.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Reading - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions - Reading - Global Success có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans and the environment - Reading - Global Success có đáp án
19 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 12: Decisions - Reading - Explore New Worlds có đáp án
về câu hỏi!