Câu hỏi:
03/02/2025 639Cho bảng số liệu:
Số dân của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020
Năm |
1960 |
1980 |
2000 |
2005 |
2020 |
Số dân (triệu người) |
180,7 |
227,2 |
282,2 |
296,5 |
331,5 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Tính trung bình mỗi năm dân số của Hoa Kì tăng thêm bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
b) Tính mật độ dân số Hoa Kì năm 2020. Biết diện tích tự nhiên của Hoa Kì là 9,8 triệu km². (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²)
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án a |
3 triệu người |
Đáp án b |
34 người/km² |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 244
Đã bán 104
Đã bán 1k
Đã bán 218
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Công nghiệp Hoa Kỳ có sự dịch chuyển phân bố từ vùng Đông Bắc đến
Câu 2:
Công nghiệp Liên bang Nga tập trung chủ yếu nhất ở vùng nào sau đây?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
Số dân của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2020
|
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Số dân (triệu người) |
103,4 |
116,8 |
123,5 |
126,9 |
128,0 |
126,2 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Tính số dân của Nhật Bản giảm đi trong giai đoạn 2010 - 2020.
b) Tính tốc độ tăng trưởng dân số của Nhật Bản năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu mỏ của Hoa Kì giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm |
2000 |
2010 |
2020 |
Dầu mỏ |
347,6 |
333,1 |
712,7 |
(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của Hoa Kì năm 2020 so với năm 2000. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
b) Tính trung bình mỗi năm sản lượng dầu mỏ của Hoa Kì tăng bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu tấn)
Câu 7:
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Với “tinh thần nước Nhật” và sự đồng lòng của toàn thể nhân dân “xứ Phù Tang”, khoảng 20 năm sau chiến tranh (1951-1973), nền kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ chóng mặt. Nhiều nhà kinh tế thế giới coi đây là sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản. Từ một đống đổ nát sau chiến tranh, Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thứ 2 trong thế giới tư bản chỉ sau Mỹ.
a) Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
b) Tập trung cao độ vào phát triển tất cả các ngành kinh tế, sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.
c) Duy trì cơ cấu hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tô chức sản xuất nhỏ, thủ công.
d) Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành ít cần đến khoáng sản.
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án
Trắc nghiệm Khái quát nền kinh tế, xã hội thế giới có đáp án (nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 25 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận