Câu hỏi:
15/02/2025 378Một cửa hàng quần áo đưa ra chương trình khuyến mãi giảm giá một số mặt hàng sau: Quần Âu giảm giá \(25\% \), áo sơ mi giảm giá \(35\% \), áo khoác giảm giá \(20\% \) và quần Jeans giảm giá \(10\% \).
a) Trong các mặt hàng trên, mặt hàng nào được giảm giá nhiều nhất, ít nhất và với mức giảm giá bao nhiêu phần trăm? Hãy vẽ biểu đồ biểu diễn các mặt hàng khuyến mãi đó.
b) Mẹ An đã mua hai chiếc áo sơ mi với giá mỗi chiếc áo sau khi giảm giá là \(325{\rm{ 000}}\) đồng và \(4\) chiếc quần Âu. Tổng số tiền mà mẹ An thanh toán tại quầy là \(1{\rm{ }}850{\rm{ }}000\) đồng. Em hãy tính xem mỗi chiếc áo sơ mi và quần Âu nguyên giá là bao nhiêu tiền?
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Trong các mặt hàng trên, sản phẩm được giảm giá nhiều nhất là áo sơ mi giảm \(35\% \), sản phẩm được giảm giá ít nhất là quần Jeans giảm \(10\% \).
Ta có biểu đồ biểu diễn các mặt hàng giảm giá là
b) Theo đề, áo sơ mi giảm giá \(35\% \), giá sau giảm là \(325{\rm{ 000}}\) đồng. do đó, mỗi chiếc áo sơ mi nguyên giá sẽ là \(325{\rm{ 000:}}\left( {100\% - 25\% } \right) = 500{\rm{ }}000\) đồng.
Giá một chiếc quần Âu sau khi giảm là \(\frac{{1{\rm{ }}850{\rm{ }}000 - 325{\rm{ }}000}}{4} = 300{\rm{ }}000\) (đồng)
Giá của chiếc quần Âu trước khi giảm là: \(300{\rm{ }}000:\left( {100\% - 25\% } \right) = 400{\rm{ }}000\) đồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số \(1;2;3;4;5;6;7;8\). Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần.
Nếu \(k\) là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó là
Câu 2:
Một hộp có \(30\) thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1;2;3...;29;30\); hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Trong hộp có \(6\) thẻ được đánh số chia hết cho \(5.\)
b) Trong hộp có \(4\) thẻ được đánh số chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)
c) Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả \(2\) và \(5\) là \(\frac{2}{{15}}\).
d) Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số
bằng \(6\)” là \(\frac{1}{{10}}\).
Câu 3:
Trên kệ bày hoa quả tại siêu thị có \(30\) quả gồm táo và các loại hoa quả khác. Bác Hà đặt thêm lên kệ \(6\) quả táo nữa. Khách đến mua chọn ngẫu nhiên một quả. Biết rằng xác suất chọn được một quả táo là \(25\% \). Hỏi ban đầu trên kệ có bao nhiêu quả táo?
Câu 5:
Cho hình dưới đây.
Tính độ dài \(x\). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 6:
Trong trò chơi tung đồng xu, xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt \(S\)” bằng
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết hai hình đồng dạng, hai hình đồng dạng phối cảnh (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
Cách tìm mẫu thức chung cực hay, nhanh nhất
10 Bài tập Ứng dụng của xác suất thực nghiệm trong một số bài toán đơn giản (có lời giải)
về câu hỏi!