Biểu đồ dưới đây thể hiện số lượng học sinh tham gia đăng kí hai câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của trường.
a) Lập bảng thống kê cho biểu đồ trên và vẽ biểu đồ phù hợp khác để biểu diễn số học sinh tham gia đăng kí hai câu lạc bộ trên của trường.
b) Biết lớp 8A1 có số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ cầu lông chiếm \(25\% \) tổng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A1 có bao nhiêu học sinh? Cho biết sự khác nhau về việc tham gia đăng kí hai câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của hai lớp 8A3 và 8A4.
Biểu đồ dưới đây thể hiện số lượng học sinh tham gia đăng kí hai câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của trường.

a) Lập bảng thống kê cho biểu đồ trên và vẽ biểu đồ phù hợp khác để biểu diễn số học sinh tham gia đăng kí hai câu lạc bộ trên của trường.
b) Biết lớp 8A1 có số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ cầu lông chiếm \(25\% \) tổng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A1 có bao nhiêu học sinh? Cho biết sự khác nhau về việc tham gia đăng kí hai câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của hai lớp 8A3 và 8A4.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có bảng thống kê:
|
8A1 |
8A2 |
8A3 |
8A4 |
Cầu lông |
10 |
8 |
5 |
12 |
Cờ vua |
12 |
14 |
14 |
10 |
Ta vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng học sinh tham gia đăng kí câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của trường đó như sau:

b) • Vì số lượng tham gia câu lạc bộ cầu lông của lớp 8A1 chiếm \(25\% \) tổng số học sinh cả lớp nên số học sinh của lớp 8A1 là: \(10:25\% = 10:\frac{1}{4} = 40\) (học sinh)
• Từ bảng thống kê, nhận thấy học sinh lớp 8A3 đăng kí cầu lông ít hơn lớp 8A4 là \(3\) bạn và đăng kí câu lạc bộ cờ vua nhiều hơn lớp 8A4 là \(2\) bạn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Thống kê môn thể thao yêu thích nhất của học sinh lớp 8A (mỗi học sinh được lựa chọn một môn thể thao) như sau:
Môn thể thao |
Số học sinh |
Bóng đá |
15 |
Cầu lông |
10 |
Bóng chuyền |
12 |
Bóng bàn |
65 |
Biết rằng lớp 8A có \(45\) học sinh. Dữ liệu không hợp lí là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu không hợp lí là \(65\) vì số học sinh này đã vượt quá so với tổng số học sinh lớp 8A.
Lời giải
Đáp án: \(0,33\)
Ta có bảng tính tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc:
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số kết quả có thể xảy ra khi gieo hai con xúc xắc là \(36\).
Từ bảng trên, số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 3” là: \(12\).
Vậy xác suất của biến cố trên là: \(\frac{{12}}{{36}} = \frac{1}{3} \approx 0,33.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Bạn Chi giao một con xúc xắc \(50\) lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
10 |
8 |
6 |
12 |
4 |
10 |
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt \(3\) chấm” là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.