Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể cánh xám thuần chủng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C.
Chỉ có phát biểu I đúng.
I.Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4
Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2 là .
" Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm
tỉ lệ là " đúng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4.
Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của
A1 là
Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1)
chiếm tỉ lệ là " Sai.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánhtrắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần
chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3; A2A4; A3A3; A3A4.
Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thìtần số của A1 là
" Cá thể cánh đen thuần chủng chiếmtỉ lệ là" sai.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể
cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3; A3A4; A4A4.
Trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 là
" Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là " sai.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên
có tỉ lệ là (1-A-B-)×D-
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình
A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là
II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử
về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy,
đó là aabbdd.
III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd)
ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có
3 kiểu gen, đó là
Aabb, aaBb, aabb) × (Dd)
Lời giải
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
* Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quyluật di truyền của từng tính trạng bệnh
• Cặp vợ chồng số 1–2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh " 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính
• Quy ước:
a quy định bệnh thứ nhất;
b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
* Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
I đúng.
• Người số 6, 17 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
• Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
• Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
• Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng sinh con số 6 bị 2 bệnh nên người số 1, 2 đều có kiểu gen AaBb.
II đúng.
* Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh bằng xác suất sinh con bị bệnh 1 × xác suất sinh con bị bệnh 2.
* Xác suất sinh con bị bệnh 1:
• Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15 " Kiểu gen của người số 15 là Aa.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của
" Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là
* Xác suất sinh con bị bệnh 2:
• Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Aa.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là
" Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là
* Xác suất sinh con bị bệnh 2:
• Người số 8 bị bệnh thứ 2 nên người số 15 có kiểu gen Bb.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của
người số 16 là " Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là " Xác suất sinh con bị cả hai bệnh
là " III đúng.
* Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinhcon bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp.
• Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai.
• Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất.
- Từ kết quả làm ở câu b, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là nên xác suất
IV đúng.
Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh con trai × xs không bị bệnh.
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ;
Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai là
- Xác suất sinh con gái = " Xác suất sinh con gái và không bị
bệnh là
Câu 3
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 100% hoa đỏ
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 100% hoa trắng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. AaBbDd
B. aBDd
C. AAaBbbDd và aBDd
D. AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbDd
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả n
C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Phôtpho
B. Môlipden
C. Sắt
D. Bo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.