Câu hỏi:
05/03/2025 95Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions from 26 to 31.
The future is far away!
Alyssa Carson is a teenager and she already has big ambitions for her future. If her dreams come true, she’ll fly into space.
So, is this just a dream? No. Alyssa made the decision when she was three years old because the idea was exciting and “no one's been there!” After that, she read lots of books on Mars and attended her first space camp when she was seven. Since then she’s learned a lot about travel to other planets. It’s an expensive trip, which requires many years of training. This is a problem for Alyssa’s family, but they try to support her. As her father explains, “When you see how enthusiastic she is, you have to be there for her.” Alyssa believes we are ‘the Mars generation’ and that the mission to Mars will help us get to know the planet better.
More than 100,000 people have already applied for a journey to Mars. If they pass the tests, like Alyssa, they will start a training programme. It’s also important to speak several languages if you want to be an astronaut. Alyssa speaks Spanish, French, Chinese and some Turkish, so this should be enough! She also has a certificate in scuba diving and is already working on obtaining her pilot’s licence. Both these things, as well as a certificate in skydiving, are essential for an astronaut’s training.
(Adapted from SGK English Discovery 9)
What is the main idea of the passage?
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch: Ý chính của bài văn là gì?
A. Khám phá sao Hỏa và những lợi ích khoa học của nó
B. Niềm đam mê và sự chuẩn bị của một thiếu niên cho chuyến du hành vũ trụ
C. Những thách thức trong quá trình đào tạo để trở thành phi hành gia
D. Quy trình nộp đơn tham gia hành trình lên sao Hỏa
Phân tích nội dung chính từng đoạn:
- Đoạn 2: Giấc mơ không gian của Alyssa từ năm 3 tuổi.
- Đoạn 3: Alyssa đọc sách, tham gia space camp, học nhiều ngôn ngữ,... tất cả để chuẩn bị cho mục tiêu trở thành phi hành gia.
=> B là đáp án chính xác vì cả bài xoay quanh Alyssa Carson, một thiếu niên, và quá trình theo đuổi ước mơ bay vào không gian.
*Loại bỏ các lựa chọn sai:
- A không đúng vì bài không nói gì về lợi ích khoa học của việc khám phá sao Hỏa.
- C không đúng vì bài có nhắc đến khó khăn như chi phí và yêu cầu khắt khe, nhưng đây không phải trọng tâm chính.
- D không đúng vì bài chỉ nhắc nhẹ đến việc có 100,000 người nộp đơn, nhưng không mở rộng thêm ý này.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘enthusiastic’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Dịch: Từ ‘enthusiastic’ trong đoạn 2 TRÁI nghĩa với từ nào?
- enthusiastic (about) /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ (adj) = feeling or showing a lot of excitement and interest about sb/sth (Oxford): rất hào hứng, nhiệt tình về ai/cái gì
A. fascinated (by) /ˈfæsɪneɪtɪd/ (adj): rất hứng thú
B. concerned (about/for) /kənˈsɜːnd/ (adj): quan tâm, lo lắng
C. curious (about) /ˈkjʊəriəs/ (adj): tò mò
D. passionless /ˈpæʃnləs/ (adj): không có đam mê, cảm xúc gì
=> enthusiastic >< passionless
Chọn D.
Câu 3:
How does the passage support the idea that Alyssa is actively working towards her goal?
Lời giải của GV VietJack
Dịch: Alyssa đang tích cực chuẩn bị cho mục tiêu của mình, bài văn hỗ trợ cho ý này bằng cách nào?
A. Bằng cách trích dẫn bình luận của cô về du hành vũ trụ
B. Bằng cách so sánh cô với các ứng viên phi hành gia khác
C. Bằng cách mô tả những ước mơ và sở thích thời thơ ấu của cô
D. Bằng cách liệt kê các bước cô đã thực hiện để chuẩn bị sẵn sàng
Phân tích:
A. Trong bài có trích lời Alyssa (“no one's been there!”), nhưng chỉ là cảm xúc khi còn nhỏ, không phải bằng chứng chứng minh nỗ lực hiện tại.
B. Bài chỉ nói qua về việc có rất nhiều ứng viên khác cho chuyến du hành vũ trụ, không so sánh Alyssa với các ứng viên đó.
C. Bài có nói về ước mơ từ năm 3 tuổi, nhưng phần đó chỉ là khởi nguồn, không phải bằng chứng về sự chuẩn bị thực tế hiện tại.
=> D là đáp án chính xác, các bước chuẩn bị của Alyssa được liệt kê xuyên suốt hai đoạn của bài văn.
Chọn D.
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as being vital to an astronaut’s training?
Lời giải của GV VietJack
Dịch: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là quan trọng đối với quá trình đào tạo của một phi hành gia?
A. tham gia trại vũ trụ C. tập nhảy dù
B. học lái máy bay D. biết ngoại ngữ
Thông tin: It’s important to speak several languages (D) if you want to be an astronaut. [...] She also has a certificate in scuba diving and is already working on obtaining her pilot’s licence (B) Both these things as well as a certificate in skydiving (C) are essential for an astronaut’s training. (Nếu muốn trở thành phi hành gia, biết nhiều ngoại ngữ cũng rất quan trọng. [...] Cô bé cũng đã có chứng chỉ lặn biển và hiện đang nỗ lực để lấy bằng phi công. Cả hai kỹ năng này, cùng với chứng chỉ nhảy dù, đều là những yêu cầu cần thiết trong quá trình huấn luyện phi hành gia.)
=> Tham gia trại không gian chỉ là bổ trợ giúp Alyssa biết thêm về du hành vũ trụ khi còn nhỏ, hoạt động này không có trong chương trình huyến luyện phi hành gia.
Chọn A.
Câu 5:
What is Alyssa’s parents’ opinion of her ambition?
Lời giải của GV VietJack
Dịch: Ý kiến của bố mẹ Alyssa về tham vọng của con mình như thế nào?
A. Họ nghĩ rằng ước mơ đó quá tốn kém và cố gắng ngăn cản Alyssa.
B. Họ không bận tâm lắm vì họ có nhiều tiền để tiêu.
C. Họ thấy khó khăn vì chi phí, nhưng vẫn cố gắng ủng hộ Alyssa.
D. Họ muốn giúp Alyssa thực hiện ước mơ vì họ cũng là ‘thế hệ sao Hỏa’.
Thông tin: It’s an expensive trip, which requires many years of training. This is a problem for Alyssa’s family, but they try to support her. As her father explains, “When you see how enthusiastic she is, you have to be there for her.” Alyssa believes we are ‘the Mars generation’... (Đó sẽ là một chuyến đi vô cùng tốn kém và đòi hỏi nhiều năm đào tạo. Điều này là một thách thức lớn với gia đình Alyssa, nhưng họ vẫn cố gắng ủng hộ cô bé. Bố của Alyssa chia sẻ: “Khi bạn thấy con mình đam mê đến vậy, bạn không thể không đồng hành cùng con.” Alyssa tin rằng chúng ta là "thế hệ sao Hỏa"...)
=> C đúng; D sai vì ‘thế hệ sao Hỏa’ mà Alyssa nhắc đến là những người trẻ cùng thế hệ với cô bé, không phải thế hệ đi trước như bố mẹ.
Chọn C.
Câu 6:
The word ‘obtaining’ in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Dịch: Từ ‘obtaining’ trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
- obtain /əbˈteɪn/ (v) = to get sth, especially by making an effort (Oxford): cố gắng, nỗ lực đạt được cái gì
A. earn /ɜːn/ (v): đạt được cái gì (thông qua làm việc)
B. receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận được cái gì (người khác đưa cho)
C. apply /əˈplaɪ/ (v): nộp đơn xin việc, xin tham gia vào cái gì
D. detect /dɪˈtekt/ (v): phát hiện, truy vết cái gì
=> obtaining = earning. Chọn A.
Dịch bài đọc:
Tương lai còn rất xa!
Alyssa Carson là một cô bé tuổi teen nhưng đã nuôi dưỡng những hoài bão lớn lao cho tương lai. Nếu giấc mơ của cô thành hiện thực, cô sẽ bay vào không gian.
Vậy đây chỉ là một giấc mơ viển vông sao? Không hề. Alyssa đưa ra quyết định này khi mới ba tuổi, nghĩ rằng ý tưởng đó thật thú vị và “chưa ai từng đặt chân tới đó!”. Sau đó, cô bé đọc rất nhiều sách về sao Hỏa và tham gia trại không gian đầu tiên khi mới bảy tuổi. Từ đó đến nay, Alyssa đã học được rất nhiều về du hành tới các hành tinh khác. Đó sẽ là một chuyến đi vô cùng tốn kém và đòi hỏi nhiều năm đào tạo. Điều này là một thách thức lớn với gia đình Alyssa, nhưng họ vẫn cố gắng ủng hộ cô bé. Bố của Alyssa chia sẻ: “Khi bạn thấy con mình đam mê đến vậy, bạn không thể không đồng hành cùng con.” Alyssa tin rằng chúng ta là “thế hệ sao Hỏa” và sứ mệnh khám phá sao Hỏa sẽ giúp con người hiểu rõ hơn về hành tinh này.
Hơn 100.000 người đã đăng ký tham gia hành trình tới sao Hỏa. Nếu vượt qua các bài kiểm tra, giống như Alyssa, họ sẽ bắt đầu một chương trình huấn luyện đặc biệt. Ngoài ra, nếu muốn trở thành phi hành gia, biết nhiều ngoại ngữ cũng rất quan trọng. Alyssa hiện có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Trung và một chút tiếng Thổ Nhĩ Kỳ — chừng đó chắc là đủ rồi! Cô bé cũng đã có chứng chỉ lặn biển và hiện đang nỗ lực để lấy bằng phi công. Cả hai kỹ năng này, cùng với chứng chỉ nhảy dù, đều là những yêu cầu cần thiết trong quá trình huấn luyện phi hành gia.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Put the sentences (a-c) in the correct order, then fill in the blank to make a logical text.
Social media, peer pressure, and the search for identity can make growing up difficult nowadays. ______.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 3)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 - Sở GD Hà Nội
Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 i-Learn Smart World có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề ôn thi vào Chuyên Anh năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Anh 9 Global Success có đáp án - Đề 1
về câu hỏi!