Câu hỏi:
05/03/2020 349Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu ? là chưa biết.
Sơ đồ phả hệ.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
I. Cá thể III.9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. Cá thể II. 5 có thể không mang alen bệnh.
III. Xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cá thể con III.(?) bị bệnh là 23%.
Số kết luận có nội dung đúng là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn B
Nhận xét: Bố mẹ: I.1 (bình thường) x I.2 (bình thường) sinh ra con II.4, II.6, II.7 bị bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. Mặt khác tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới nên bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9% nên tần số alen Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
Xét các kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ:
I. Sai Vì cơ thể II.7 chắc chắn có kiểu gen aa khi giảm phân tạo giao tử a nên III.9 sẽ có kiểu gen Aa và chắc chắn mang alen gây bệnh.
II đúng vì I.1, I.2 chắc chắn có kiểu gen Aa, sinh ra cá thể II.5 bình thường → II.5 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu II.5 có kiểu gen AA sẽ không mang alen gây bệnh.
III sai. Xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. II.3 có kiểu gen bình thường từ quần thể người đang cân bằng có cấu trúc: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Do vậy xác suất kiểu gen dị hợp tử của cá thể II.3 là: 0,42/(0,42 + 0,49) khác 50%.
IV đúng. Cá thể III.3 (0,42AA : 0,41Aa) có tần số alen a = 0,42/0,91.2 = 23%. Cơ thể II.4 cho 100% giao tử a. Vậy xác suất cá thể con III.(?) bị bệnh là: 23%.1 = 23%.
Vậy có 2 kết luận đúng là các kết luận: II, IV
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
I. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
II. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
III. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
IV. Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và vi lượng tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật.
Câu 2:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
I. Tần số các alen lần lượt là 0,3 0,1 0,2 0,2 0,2
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.
Câu 3:
Có mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người?
I. Trong 3 loại ARN thì rARN bền vững nhất, mARN đa dạng nhất.
II. Có cấu trúc 1 mạch.
III. Trong 3 loại ARN thì chỉ tARN mới có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ.
IV. Tất cả ARN đều được tổng hợp trong nhân rồi đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã.
Câu 4:
Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là:
Câu 5:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá?
Câu 7:
Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:
Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên. Có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Trong các loài trên, chuột tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
III. Tổng sinh khối của lá cây lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.
IV. Nếu đại bàng bị tuyệt diệt thì kéo theo làm giảm số lượng cầy.
về câu hỏi!