Câu hỏi:

09/03/2020 1,388

Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn A.

Vì: Hệ tuần hoàn hở: máu chảy trong động mạch với áp suất thấp, tốc độ chậm không đẩy máu đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở tim nên chỉ thích hợp với những động vật có kích thước bé nhỏ.

Note 16

Tuần hoàn máu

Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Hệ tuần hoàn hở

Hệ tuần hoàn kín

- Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,...) và chân khớp (côn trùng, tôm,...)

- Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó vào khoang cơ thể qua tĩnh mạch

và về tim.

- Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.

- Đường đi của máu bắt đầu từ timTim à Động mạch à  Khoang cơ thể

        Tĩnh mạch

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

- Không có mao mạch

- Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc,  giun đốt và động vật có xương sống.

- Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim.

- Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

- Đường đi của máu bắt đầu từ tim


Tim à Động mạch à  Mao mạch

                                     Tĩnh mạch

- Máu chày trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

- Có mao mạch

- Hệ tuần hoàn kín của động vật có xương sống là hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như lưỡng cư, bò sát, chim và thú.

* Hoạt động của tim

- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha tâm nhĩ, sau đó là pha tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung. Tâm nhĩ co đẩy máu từ taam nhĩ xuống tâm thất. Tâm thất co đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi.

- Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây (tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, thời gian dãn chung là 0,4s. 1 phút có khoảng 75 chu kì tim, nghĩa là nhịp tim là 75% lần/phút.

- Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau.

* Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.

- Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co), huyết áp tâm trương (ứng với lúc tim dãn)

+ Tim đập nhanh và mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch, gấy ra áp lực lớn à huyết áp tăng.

+ Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm ít, áp lực thấp à huyết áp giảm.

Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảm.

 

Vận tốc máu : là tốc độ máu chày trong một giây.

- Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch.

 

Nhìn vào hình 19.4 ta thấy : Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch Tốc độ máu ti lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?

Xem đáp án » 04/03/2020 57,681

Câu 2:

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là: 

Xem đáp án » 04/03/2020 7,401

Câu 3:

Côđon nào sau không mã hóa axit amin?

Xem đáp án » 04/03/2020 6,744

Câu 4:

Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen AaBDbd XMXm. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể này có tối đa 16 loại giao tử

II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử.

III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử.

IV.  Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử.

Xem đáp án » 04/03/2020 5,530

Câu 5:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

Xem đáp án » 04/03/2020 3,765

Câu 6:

 Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.

IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.

Xem đáp án » 04/03/2020 3,505

Câu 7:

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:

1. Đời F1 có kiểu gen là Aaa

2. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình: 24 cao: 1 trắng.

3. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho cây lục bội giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa: 1 aaaa.

4. Cây F1 sau khi lục bội hoá sẽ có kiểu gen là AAAaaa.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

Xem đáp án » 09/03/2020 2,686

Bình luận


Bình luận