Câu hỏi:

20/03/2025 1,902

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Mia: Yes, it's really alarming. Many species are losing their habitats.

b. Emma: Have you seen the news about the deforestation in the Amazon?

c. Emma: I know! It's heartbreaking to think about how many animals are affected.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp vè̀ mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối vè̀ nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. Emma: Have you seen the news about the deforestation in the Amazon? (Emma: Bạn đã xem tin tức về nạn phá rừng ở Amazon chưa?).

a. Mia: Yes, it's really alarming. Many species are losing their habitats. (Mia: Minh đã nghe rồi, thực sự đáng báo động. Nhiều loài đang mất đi môi trường sống của chúng).

c. Emma: I know! It's heartbreaking to think about how many animals are affected. (Emma: Mình biết mà! Thật đau lòng khi nghĩ đến số lượng động vật bị ảnh hưởng).

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Anna: I think we should reduce our carbon footprint by using less energy and supporting renewable sources.

b. Anna: Hi Tom, have you heard about the latest reports on global warming? It's getting worse!

c. Tom: Yes, I read that the ice caps are melting at an alarming rate. What do you think we can do to help?

d. Anna: Definitely! Every little action counts in the fight against global warming.

e. Tom: That's a great idea! We could also raise awareness in our community about the importance of recycling and conserving resources.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối vè̀ nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. Anna: Hi Tom, have you heard about the latest reports on global warming? It's getting worse! (Anna: Chào Tom, bạn đã nghe đến những báo cáo mới nhất về tình trạng nóng lên toàn cầu chưa? Tình hình đang trở nên tồi tệ hơn!).

c. Tom: Yes, I read that the ice caps are melting at an alarming rate. What do you think we can do to help? (Tom: Đúng vậy, tôi đọc được rằng các tảng băng đang tan chảy với tốc độ đáng báo động. Bạn nghĩ chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ?).

a. Anna: I think we should reduce our carbon footprint by using less energy and supporting renewable sources. (Anna: Tôi nghĩ chúng ta nên giảm lượng khí thải carbon bằng cách sử dụng ít năng lượng hơn và ủng hộ các nguồn năng lượng tái tạo).

e. Tom: That's a great idea! We could also raise awareness in our community about the importance of recycling and conserving resources. (Tom: Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Chúng ta cũng có thể nâng cao nhận thức trong cộng đồng về tầm quan trọng của việc tái chế và bảo tồn tài nguyên).

d. Anna: Definitely! Every little action counts in the fight against global warming. (Anna: Chắc chắn rồi! Mỗi hành động nhỏ đều có giá trị trong cuộc chiến chống lại sự nóng lên toàn cầu).

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a-e-d

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Dear Lucy,

a. I highly recommend that you explore the multicultural world around you, as there is so much to discover and appreciate.

b. I hope this letter finds you well. I'm excited to share with you some insights into the diverse cultures that make up our world.

c. Finally, embracing multiculturalism benefits us all. It exposes us to new ideas, expands our perspectives, and fosters a more inclusive society.

d. Secondly, understanding different cultures helps us become more open-minded and tolerant.

e. Whether it's trying international foods, attending cultural events, or simply having meaningful dialogues, engaging with diversity can truly enhance our lives.

f. Firstly, diversity is a beautiful thing that enriches our global community. Each culture has its own unique traditions, practices, and ways of life that are worth learning about and appreciating.

Best regards,

Emma

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu

*Để tạo một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói bằng cách dùng Dear + tên người nhận. ở những phần tiếp theo, ta đưa ra luận cứ, dẫn chứng để chứng minh điều mình muốn nói. Trong tiếng Anh, để nêu lên luận cứ đầu tiên, ta dùng Firstly/ First and foremost, sau đó đến các liên từ, từ nối như Also, Additionally, Moreover,.. để nêu ra các luận cứ tiếp theo, và ở luận cứ cuối cùng, ta sử dụng Finally. Kết thúc lá thư là lời nhẳn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

Lucy thân mến,

b. Tôi hy vọng bạn vẫn khỏe. Tôi rất vui được chia sẻ với bạn một số hiểu biết về các nền văn hóa đa dạng tạo nên thế giới của chúng ta.

f. Thứ nhất, sự đa dạng là một điều tuyệt vời giúp làm phong phú thêm cộng đồng toàn cầu của chúng ta. Mỗi nền văn hóa đều có những truyền thống, tập quán và lối sống độc đáo riêng đáng để học hỏi và trân trọng.

d. Thứ hai, hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau giúp chúng ta trở nên cởi mở và khoan dung hơn.

e. Cho dù đó là thử các món ăn quốc tế, tham dự các sự kiện văn hóa hay đơn giản là có những cuộc đối thoại ý nghĩa, việc hòa nhập vào sự đa dạng có thể thực sự làm phong phú cuộc sống của chúng ta.

c. Cuối cùng, việc đón nhận chủ nghĩa đa văn hóa mang lại lợi ích cho tất cả chúng ta. Nó giúp chúng ta tiếp cận với những ý tưởng mới, mở rộng quan điểm của chúng ta và thúc đẩy một xã hội hòa nhập hơn.

a. Tôi rất khuyến khích bạn khám phá thế giới đa văn hóa xung quanh mình, vì có rất nhiều điều để khám phá và trân trọng.

Trân trọng

Câu 4:

a. Living on my own has taught me valuable life skills, such as budgeting and time management, that I didn't fully appreciate before.

b. Over time, I've learned how to handle household responsibilities efficiently, making me more self-sufficient.

c. Though challenging at first, this experience has helped me grow more independent and confident in my ability to manage life's demands.

d. The freedom to create my own schedule and make decisions without relying on others has been incredibly rewarding.

e. Ultimately, I believe independent living has made me more resilient and prepared for future challenges.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối vè̀ nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

a. Living on my own has taught me valuable life skills, such as budgeting and time management, that I didn't fully appreciate before. (Cuộc sống tự lập đã dạy cho tôi những kỹ năng sống quý giá, chẳng hạn như lập ngân sách và quản lý thời gian, mà trước đây tôi không hoàn toàn đánh giá cao.)

b. Over time, i've learned how to handle household responsibilities efficiently, making me more self-sufficient. (Theo thời gian, tôi đã học cách xử lý các trách nhiệm trong gia đình một cách hiệu quả, giúp tôi trở nên tự lập hơn.)

c. Though challenging at first, this experience has helped me grow more independent and confident in my ability to manage life's demands. (Mặc dủ ban đầu gặp khó khăn, những trải nghiệm này đã giúp tôi trở nên độc lập hơn và tự tin vào khả năng quản lý những nhu cầu của cuộc sống.)

d. The freedom to create my own schedule and make decisions without relying on others has been incredibly rewarding. (Sự tự do trong việc tạo ra lịch trình của riêng mình và đưa ra quyết định mà không phải phụ thuộc vào người khác thật sự rất đáng giá.)

e. Ultimately, I believe independent living has made me more resilient and prepared for future challenges. (Cuối cùng, tôi tin rằng việc sống tự lập đã giúp tôi trở nên kiên cường hơn và chuẩn bị tốt hơn cho những thách thức trong tương lai.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-c-d-e

Do đó, C là đáp án phù hợp

Câu 5:

a. Meeting my current partner was completely unexpected, as I had sworn off dating after my previous heartbreak.

b. Slowly, I began to trust again, and we built a relationship based on open communication and shared values.

c. At first, I was hesitant to open up and let someone new into my life, but they were incredibly patient and understanding.

d. Now, several years later, I can confidently say that this is the healthiest and most fulfilling partnership I've ever had.

e. I'm grateful every day for the love and support we share, and I'm excited to see what the future holds for us.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

a. Meeting my current partner was completely unexpected, as I had sworn off dating after my previous heartbreak. (Việc gặp gỡ người yêu hiện tại của tôi là điều hoàn toàn bất ngờ, vì tôi đã thề sẽ không hẹn hò nữa sau lần thất tình trước).

c. At first, I was hesitant to open up and let someone new into my life, but they were incredibly patient and understanding. (Lúc đầu, tôi hơi ngần ngại khi mở lòng và đón nhận một người mới bước vào cuộc sống của minh, nhưng họ vô cùng kiên nhẫn và thấu hiểu).

b. Slowly, I began to trust again, and we built a relationship based on open communication and shared values. (Dần dần, tôi bắt đầu tin tưởng trở lại và chúng tôi xây dựng mối quan hệ dựa trên sự giao tiếp cởi mở và các giá trị chung).

d. Now, several years later, I can confidently say that this is the healthiest and most fulfilling partnership I've ever had. (Bây giờ, sau nhiều năm, tôi có thể tự tin nói rằng đây là mối quan hệ lành mạnh và viên mãn nhất mà tôi từng có).

e. I'm grateful every day for the love and support we share, and I'm excited to see what the future holds for us. (Tôi biết ơn mỗi ngày vì tình yêu thương và sự ủng hộ mà chúng tôi dành cho nhau, và tôi rất háo hức chờ đợi tương lai tươi sáng của chúng tôi).

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b-d-e

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

Duy trì các mối quan hệ xa: Thu hẹp khoảng cách

  Khi tính di động trên toàn cầu tăng lên, các mối quan hệ xa đã trở nên phổ biến hơn. Hãy cùng khám phá các chiến lược chính để duy trì những kết nối này:

  → Chiến lược giao tiếp:

- Mặc dù cuộc gọi video rất phổ biến, các hình thức giao tiếp khác cũng có thể có ý nghĩa tương đương.

- Các cặp đôi thường tận dụng những cách sáng tạo để giữ liên lạc qua các múi giờ khác nhau.

  → Khả năng phục hồi cảm xúc:

- Sự thành công của các mối quan hệ xa đòi hỏi các cặp đôi phải duy trì cam kết của họ bất chấp sự xa cách về mặt thân thể.

- Bất chấp sự xa cách về mặt địa lý, các cặp đôi có thể vun đắp sự gần gũi sâu sắc về mặt cảm xúc.

  → Động lực của mối quan hệ:

- Niềm tin mạnh mẽ vào sự chung thủy của nhau là điều tối quan trọng để vượt qua những thách thức về khoảng cách.

- Khi các cặp đôi tiếp tục cùng nhau phát triển, họ sẽ nhận ra một cách rõ ràng rằng sự hỗ trợ và thấu hiểu lẫn nhau là chìa khóa cho một mối quan hệ lâu dài và trọn vẹn.

Question 7:

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

→ the other +N đếm được số nhiều = the others

D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.

Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "forms" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, D.

Tạm dịch: While video calls are popular, (7) ______ forms of communication can be equally meaningful. (Trong khi cuộc gọi video rất phổ biến, các hình thức giao tiếp khác cũng có thể có ý nghĩa tương đương).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

  Tin tức hiếm khi lạc quan khi nói đến tình trạng thế giới tự nhiên của chúng ta. Rừng nhiệt đới đang cháy, rạn san hô đang bị tẩy trắng, các loài biến mất với tốc độ chưa từng thấy - danh sách dài các cuộc khủng hoảng môi trường có thể khiến bạn cảm thấy choáng ngợp, thậm chí là tê liệt. Nhưng giữa bối cảnh u ám đó, một thế hệ người bảo vệ sinh thái mới đang đứng lên, mang trong mình những kế hoạch đầy tham vọng nhằm bảo vệ các hệ sinh thái đang bị đe dọa nhất trên hành tinh.

  Gặp gỡ Sentinels, một mạng lưới toàn cầu gồm các nhà hoạt động tuổi teen tận tụy với công tác bảo tồn thực tế. Không giống như các phong trào thanh thiếu niên trước đây dựa vào các cuộc biểu tình và chiến dịch truyền thông xã hội, nhóm này đang lao thẳng vào thực địa, xắn tay vào việc khôi phục môi trường sống mong manh. Tại rừng rậm Amazon của Peru, Mia Gutierrez, 16 tuổi, dẫn đầu một nhóm sinh viên tình nguyện đang tỉ mỉ trồng lại cây bản địa, từng loài một, để phục hồi những vùng đất bị phá rừng. Bên kia Thái Bình Dương, Liam Nakamura, 17 tuổi, hợp tác với các cộng đồng bản địa ở Indonesia, tìm hiểu kiến thức sinh thái truyền thống để cung cấp thông tin cho các hoạt động lâm nghiệp bền vững.

  "Chúng ta không còn thời gian cho những hành động mang tính biểu tượng nữa", Mia tuyên bố. "Hành tinh đang trong cơn khủng hoảng và chúng ta cần những giải pháp thực sự được triển khai ngay bây giờ." Cảm giác cấp bách này thấm nhuần vào mọi sáng kiến của Sentinel, từ hệ thống giám sát động vật hoang dã công nghệ cao đến các dự án du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng. Các lập trình viên tuổi teen phát triển các ứng dụng theo dõi tiên tiến để phát hiện hoạt động săn trộm, trong khi các doanh nhân đầy tham vọng khởi nghiệp kinh doanh xanh cung cấp phương án sinh kế thay thế cho các ngành công nghiệp mang tính phá hoại.

  Có lẽ ấn tượng nhất là khả năng của Sentinels trong việc thu hẹp khoảng cách giữa nghiên cứu khoa học và hành động thực tế. Đây là minh chứng cho thấy những cá nhân trẻ đang ứng dụng hiệu quả các nghiên cứu khoa học vào thực tiễn. Ella Zhao, một nhà sinh vật học biển mới 15 tuổi, dẫn đầu các dự án phục hồi san hô, kết hợp các nhà nghiên cứu tại trường đại học với các câu lạc bộ lặn biển địa phương để cấy ghép các mảnh san hô vào các rạn san hô bị ảnh hưởng. Trong khi đó, Jayden Tran điều phối mạng lưới các ngân hàng hạt giống do sinh viên điều hành, bảo tồn sự đa dạng di truyền của các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cho các nỗ lực phục hồi trong tương lai.

  "Những người trẻ này không chỉ là những nhà lãnh đạo tương lai - họ là những nhà lãnh đạo ngay lúc này", Tiến sĩ Amara Sanchez, một nhà sinh vật học bảo tồn nổi tiếng, người cố vấn cho Sentinels, cho biết. "Niềm đam mê, sự sáng tạo và quyết tâm tuyệt đối của họ đang định nghĩa lại những điều có thể làm được trong cuộc chiến bảo vệ hành tinh của chúng ta."

  Thật vậy, những thành tựu của Sentinels không chỉ giới hạn ở tác động đến môi trường. Bằng cách huy động bạn bè, họ đang bồi dưỡng một thế hệ người quản lý sinh thái mới, khơi gợi lòng trân trọng sâu sắc đối với thế giới tự nhiên và các kỹ năng để bảo vệ nó. Khi những nhà hoạt động trẻ này tốt nghiệp và theo đuổi những sự nghiệp đa dạng, họ mang theo tinh thần của Sentinels, tích hợp các nguyên tắc bảo tồn vào các lĩnh vực từ quy hoạch đô thị đến năng lượng tái tạo.

  Trong thời điểm khủng hoảng môi trường đang lan rộng, Sentinels mang đến một tia hy vọng - bằng chứng cho thấy tuổi trẻ có thể là chất xúc tác cho sự thay đổi mang tính hệ thống trên diện rộng. Câu chuyện của họ là câu chuyện về niềm đam mê, sự đổi mới và cam kết không ngừng nghỉ trong việc bảo vệ những nơi hoang dã và các loài tạo nên sự trọn vẹn của hành tinh chúng ta.

Theo đoạn văn, hoạt động nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một hoạt động của Sentinel?

A. cấy ghép san hô

B. trồng lại cây

C. theo dõi động vật hoang dã

D. phản đối biến đổi khí hậu

Căn cứ vào thông tin:

- Ella Zhao, a 15-year-old budding marine biologist, spearheads coral restoration projects, pairing university researchers with local scuba diving clubs to transplant coral fragments onto damaged reefs. (Ella Zhao, một nhà sinh vật học biển mới 15 tuổi, dẫn đầu các dự án phục hồi san hô, kết hợp các nhà nghiên cứu tại trường đại học với các câu lạc bộ lặn biển địa phương để cấy ghép các mảnh san hô vào các rạn san hô bị ảnh hưởng) → đáp án A được đề cập.

- In the Peruvian Amazon, 16 year-old Mia Gutierrez leads a team of student volunteers painstakingly replanting native trees, species by species, to revive deforested lands. (Tại rừng rậm Amazon của Peru, Mia Gutierrez, 16 tuổi, dẫn đầu một nhóm sinh viên tình nguyện đang tỉ mỉ trồng lại cây bản địa, từng loài một, để phục hồi những vùng đất bị phá rừng) → đáp án B được đề cập.

- This sense of urgency permeates every Sentinel initiative, from high-tech wildlife monitoring systems to community-based ecotourism ventures. (Cảm giác cấp bách này thấm nhuần vào mọi sáng kiến của Sentinel, từ hệ thống giám sát động vật hoang dã công nghệ cao đến các dự án du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng) → đáp án C được đề cập.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP