Câu hỏi:
20/03/2025 133Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Family life has always been a cornerstone of society, providing support, love, and stability. Modern families come in various shapes and sizes, but they all share one thing in common: the need for connection and mutual care. Eating together regularly, (18) _______. In fact, families that engage in shared activities such as cooking meals, going on trips, or playing games, tend to have healthier relationships. (19) _______.
Family structures have evolved over the years. While the traditional nuclear family remains common, single-parent, extended, and blended families are becoming more frequent. Each member brings unique perspectives, and despite varying parenting styles, love and respect are universally valued. (20) _______.
However, with busy schedules and the demands of modern life, many families struggle to spend quality time together. Technology plays a major role in both bringing them closer and distancing them. Many families, (21) _______ often find themselves isolated despite being in the same room.
It is impossible to overestimate the influence of family life on personal development and happiness. Children, in particular, (22) _______ Children who don't have close family ties may experience mental health problems.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Cuộc sống gia đình luôn là nền tảng vững chắc của xã hội, mang lại sự hỗ trợ, tình yêu thương và sự ổn định. Các gia đình hiện đại có nhiều hình thức và kích cỡ khác nhau, nhưng chúng đều có một điểm chung: nhu cầu kết nối và chăm sóc lẫn nhau. Khi ăn cùng nhau thường xuyên, các thành viên trong gia đình sẽ có mối quan hệ gắn bó hơn và cảm xúc tốt hơn. Thực tế, những gia đình tham gia vào các hoạt động chung như nấu ăn, đi du lịch hoặc chơi trò chơi thường có mối quan hệ lành mạnh hơn. Dành thời gian bên nhau có thể giúp hiểu nhau sâu sắc hơn và gắn kết mạnh mẽ hơn.
Cấu trúc gia đình đã thay đổi qua nhiều năm. Mặc dù gia đình hạt nhân truyền thống vẫn còn phổ biến, nhưng gia đình đơn thân, gia đình mở rộng và gia đình pha trộn đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Mỗi thành viên mang đến những quan điểm độc đáo, và mặc dù phong cách nuôi dạy có thể khác nhau, tình yêu và sự tôn trọng là giá trị được trân trọng trên toàn cầu. Khi một gia đình thể hiện sự tử tế và hỗ trợ, họ sẽ có khả năng giải quyết mâu thuẫn tốt hơn.
Tuy nhiên, với nhịp sống bận rộn và những yêu cầu của cuộc sống hiện đại, nhiều gia đình gặp khó khăn trong việc dành thời gian chất lượng bên nhau. Công nghệ đóng một vai trò lớn trong việc vừa kết nối gần lại vừa làm gia đình trở nên xa cách. Nhiều gia đình, giờ đây kết nối nhiều hơn qua các thiết bị số, nhưng thường thấy mình cô lập dù đang ở trong cùng một phòng.
Không thể phủ nhận tầm ảnh hưởng của cuộc sống gia đình đối với sự phát triển cá nhân và hạnh phúc. Đặc biệt là trẻ em, sẽ phát triển tốt trong một môi trường gia đình đầy sự hỗ trợ, nơi chúng cảm thấy được yêu thương và trân trọng. Trẻ em thiếu sự gắn kết gia đình có thể gặp phải các vấn đề về sức khỏe tâm lý.
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Căn cứ vào "Eating together regularly" là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing..., S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V-ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
* Xét các đáp án:
A. Các gia đình trải nghiệm mối quan hệ gắn bó hơn và tình cảm tốt hơn.
B. Tình cảm tốt hơn được trải nghiệm bởi những gia đình ăn cùng nhau.
C. Họ cảm thấy dễ dàng giao tiếp hơn khi ăn cùng nhau.
D. Những bữa ăn thường xuyên giúp cải thiện tình cảm của trẻ em.
→ Chủ ngữ của động từ "eat" chỉ có thể là "families" hoặc "they" → Loại B, D.
Xét các đáp án còn lại ta thấy đáp án A phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh hơn.
Tạm dịch: Eating together regularly, (18) ______ (Khi ăn cùng nhau thường xuyên, các thành viên trong gia đình sẽ có mối quan hệ gắn bó hơn và tình cám tốt hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
In fact, families that engage in shared activities such as cooking meals, going on trips, or playing games, tend to have healthier relationships. (19) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước nói về việc các gia đình tham gia hoạt động chung có mối quan hệ tốt hơn. Vị trí (19) cần một câu kết luận/mở rộng ý này.
* Xét các đáp án:
A. Dành thời gian bên nhau có thể giúp hiểu nhau sâu sắc hơn và gắn kết mạnh mẽ hơn.
→ Hợp lý về ngữ nghĩa.
B. Được thiết kế để cải thiện mối quan hệ, việc dành thời gian chất lượng là điều thiết yếu đối với gia đình.
→ Ý này nghĩa lủng củng và trùng lặp với nội dung đã đề cập.
C. Những người trong gia đình tham gia vào các hoạt động chung thường thấy mình thiếu thời gian riêng tư.
→ Ý này mâu thuẫn với nội dung chính của bài nói về lợi ích của hoạt động chung trong gia đình.
D. Những gia đình dành thời gian bên nhau thường dễ gặp phải mâu thuẫn và hiểu lầm.
→ Mâu thuẫn với nội dung câu trước về mối quan hệ lành mạnh hơn.
Tạm dịch: In fact, families that engage in shared activities such as cooking meals, going on trips, or playing games, tend to have healthier relationships. (19) ______. (Thực tế, những gia đình tham gia vào các hoạt động chung như nấu ăn, đi du lịch hoặc chơi trò chơi thường có mối quan hệ lành mạnh hơn. Dành thời gian bên nhau có thể giúp hiểu nhau sâu sắc hơn và gắn kết mạnh mẽ hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
(20) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
* Xét các đáp án:
A. Không chỉ gia đình hạt nhân phổ biến, mà gia đình đơn thân cũng hiếm gặp.
→ Không phù hợp vì mâu thuẫn với nội dung đoạn văn. Đoạn văn nói rằng gia đình đơn thân (single-parent) đang trở nên phổ biến hơn, trong khi đáp án này lại nói gia đinh đơn thân hiếm gặp.
B. Khi một gia đình biết quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau, họ sẽ giải quyết xung đột tốt hơn.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
C. Các giá trị gia đình vẫn quan trọng, nên việc duy trì chúng có thể không dễ dàng.
→ Không hợp lý về mặt logic vì "remain important" và "difficult to maintain" tạo ra mối quan hệ nhân quả không phù hợp.
D. Khi dành thời gian bên nhau, các gia đình thường cảm thấy có ít không gian và tự do cá nhân hơn.
→ Mang nghĩa tiêu cực và không phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Each member brings unique perspectives, and despite varying parenting styles, love and respect are universally valued. (20) ______. (Mỗi thành viên mang đến những quan điểm độc đáo, và mặc dù phong cách nuôi dạy có thế khác nhau, tình yêu và sự tôn trọng là giá trị được trân trọng trên toàn cầu. Khi một gia đỉnh thể hiện sự tử tế và hỗ trợ, họ sẽ có khả năng giải quyết mâu thuẫn tốt hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Many families, (21) _______ often find themselves isolated despite being in the same room.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính "find themselves isolated" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ → Loại A, C
Xét các đáp án còn lại:
B. which are now more connected through digital devices: hiện nay được kết nối nhiều hơn thông qua các thiết bị kỹ thuật số.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
D. many of whose are now more connected by digital devices: mà nhiều người trong số họ hiện nay được kết nối nhiều hơn bằng các thiết bị kỹ thuật số.
→ Whose là đại từ quan hệ chi sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Whose luôn đi kèm với một danh từ. Nên dùng whose trong câu này là sai. → Loại D
Tạm dịch: Technology plays a major role in both bringing them closer and distancing them. Many families, (21). ______ , often find themselves isolated despite being in the same room. (Công nghệ đóng một vai trò lớn trong việc vừa kết nối gần lại vừa làm gia đình trở nên xa cách. Nhiều gia đinh, giờ đây kết nối nhiều hơn qua các thiết bị số, nhưng thường thấy mình tách biệt dù đang ở trong cùng một phòng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Children, in particular, (22) _______ Children who don't have close family ties may experience mental health problems.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:
- Đáp án D đúng vì câu này chúng ta thiếu một động từ chính trong câu. Vì phía trước chỉ mới có chủ ngữ, do đó ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S+V. Từ đó, ta loại A, B, C.
Tạm dịch: Children, in particular, (22) ______. Children who don't have close family ties may experience mental health problems. (Đặc biệt là trẻ em, sẽ phát triển tốt trong một môi trường gia đình đầy sự hỗ trợ, nơi chúng cảm thấy được yêu thương và trân trọng. Trẻ em thiếu sự gắn kết gia đinh có thể gặp phải các vấn đề về sức khỏe tâm lý. )
Do đó, D là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a challenge of working from home?
Câu 3:
Câu 4:
a. Alex: Been there, done that! Tell you what - I picked up some awesome time management hacks that are total game-changers.
b. Maya: Ugh, I'm just swamped with this work-life balance thing. Feels like I'm running on empty.
c. Alex: Hey, what's eating you? You've been super stressed out lately.
Câu 5:
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận