Câu hỏi:
21/03/2025 2,812
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) _______ People with this condition experience overwhelming anxiety when they are in high places, such as tall buildings, bridges, or even mountains. This fear can sometimes be triggered by just the thought of being at a height, making it difficult for individuals to function in everyday situations. It can significantly impact one's daily life.
The causes of acrophobia can vary from person to person. Often, it develops after a traumatic experience involving heights, such as a fall or a near-accident. In some cases, acrophobia is believed to be genetically inherited. Individuals (19) _______ are more prone to developing this fear. Additionally, learned behaviors from watching others react fearfully to heights may also contribute to the onset of this phobia.
Treatment for acrophobia typically involves therapy, with cognitive behavioral therapy (CBT) being the most effective. (20) _______. In some cases, exposure therapy may be used(21) _______. Medications may also be prescribed to help manage anxiety during treatment.
Acrophobia, when left untreated, can severely limit a person's life and activities. Overcoming acrophobia requires patience and persistence, but with the right treatment, many people find they can lead more fulfilling lives. (22) _______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly.
Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) _______
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) _______ People with this condition experience overwhelming anxiety when they are in high places, such as tall buildings, bridges, or even mountains. This fear can sometimes be triggered by just the thought of being at a height, making it difficult for individuals to function in everyday situations. It can significantly impact one's daily life.
The causes of acrophobia can vary from person to person. Often, it develops after a traumatic experience involving heights, such as a fall or a near-accident. In some cases, acrophobia is believed to be genetically inherited. Individuals (19) _______ are more prone to developing this fear. Additionally, learned behaviors from watching others react fearfully to heights may also contribute to the onset of this phobia.
Treatment for acrophobia typically involves therapy, with cognitive behavioral therapy (CBT) being the most effective. (20) _______. In some cases, exposure therapy may be used(21) _______. Medications may also be prescribed to help manage anxiety during treatment.
Acrophobia, when left untreated, can severely limit a person's life and activities. Overcoming acrophobia requires patience and persistence, but with the right treatment, many people find they can lead more fulfilling lives. (22) _______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Chứng Sợ Độ Cao (Acrophobia), một thuật ngữ dùng để chỉ nỗi sợ hãi mãnh liệt với độ cao, là một trong những chứng sợ phổ biến nhất trên toàn thế giới. Những người mắc phải chứng này cảm thấy lo âu tột cùng khi ở những nơi cao, như tòa nhà cao tầng, cầu, hay thậm chí là núi. Nỗi sợ này đôi khi có thể chỉ đơn giản được kích thích bởi suy nghĩ về việc ở trên cao, khiến cho những người mắc phải khó khăn trong việc hoạt động trong các tình huống hàng ngày. Nó có thể ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống hàng ngày của họ.
Nguyên nhân của chứng sợ độ cao có thể khác nhau ở mỗi người. Thông thường, nó phát triển sau một trải nghiệm chấn thương liên quan đến độ cao, chẳng hạn như một vụ ngã hoặc một tai nạn suýt xảy ra. Trong một số trường hợp, chứng sợ cao được cho là di truyền. Những người có tiền sử gia đình mắc các rối loạn lo âu có khả năng cao phát triển chứng sợ này. Thêm vào đó, những hành vi học được từ việc quan sát người khác phản ứng sợ hãi với độ cao cũng có thể góp phần vào sự xuất hiện của chứng sợ này.
Điều trị chứng sợ độ cao thường bao gồm liệu pháp, trong đó liệu pháp hành vi nhận thức (CBT) được coi là hiệu quả nhất. CBT giúp các cá nhân đối diện và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực của họ về độ cao. Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng. Bệnh nhân được tiếp xúc dần dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nỗi sợ giảm bớt. Thuốc cũng có thể được kê đơn để giúp quản lý lo âu trong quá trình điều trị.
Chứng sợ độ cao, nếu không được điều trị, có thể giới hạn nghiêm trọng cuộc sống và các hoạt động của một người. Việc vượt qua chứng sợ cao đòi hỏi kiên nhẫn và sự kiên trì, nhưng với phương pháp điều trị đúng đắn, nhiều người nhận thấy họ có thể sống một cuộc sống đầy đủ và ý nghĩa hơn. Sau khi tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp, họ đã có thể vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống của mình một cách đáng kể.
Kiến thức về cấu trúc câu:
* Xét các đáp án:
- Đáp án C đúng vì trong câu chỉ mới có động từ "used" ở dạng rút gọn MĐQH, chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S+V trong câu. Từ đó, ta loại A, B, D.
Tạm dịch: Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) ______ . (Chứng Sợ Độ Cao (Acrophobia), một thuật ngữ dùng để chỉ nỗi sợ hãi mãnh liệt với độ cao, là một trong những chứng sợ phổ biến nhất trên toàn thế giới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Individuals (19) _______ are more prone to developing this fear.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính "are" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. → Loại C, D.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
"individuals" → "who" → Chọn B
Tạm dịch: Individuals (19) ______ are more prone to developing this fear. (Những người có tiền sử gia đinh mắc các rối loạn 10 âu có khả năng cao phát triển chứng này.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
(20) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:
A. CBT giúp các cá nhân đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực về độ cao.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Việc giúp các cá nhân đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực, có thể giải quyết vấn đề độ cao bằng CBT.
→ Dạng V-ing … S+V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ thể thực hiện hành động "helping individual confront and reframe ...." không thể là "heights" (độ cao). Do đó ta loại B.
C. Việc đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực về độ cao đã giúp hình thành CBT .
→ Không hợp lý vi CBT là phương pháp đã có sẵn, không phải là kết quả của hành động đối mặt với nỗi sợ.
D. Sự hỗ trợ từ những cá nhân đối mặt và thay đổi suy nghĩ tiêu cực đã mang lại CBT.
→ Không hợp lý vi CBT không phải là kết quả của sự hỗ trợ từ người khác mà là một phương pháp điều trị đã được nghiên cứu và ứng dụng.
Tạm dịch: Treatment for acrophobia typically involves therapy, with cognitive behavioral therapy (CBT) being the most effective. (20) ______ In some cases, exposure therapy may be used. (Điều trị chứng sợ cao thường bao gồm liệu pháp, trong đó liệu pháp hành vi nhận thức (CBT) được coi là hiệu quả nhất. CBT giúp các cá nhân đối diện và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực của họ về độ cao. Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
In some cases, exposure therapy may be used(21) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:
A. Khi nỗi sợ của bệnh nhân giảm dần, họ sẽ được tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát.
→ Không hợp lý vì câu này cho thấy nỗi sợ đã giảm trước khi bệnh nhân tiếp xúc với độ cao, không phản ánh đúng quá trình điều trị.
B. Nồi sợ của bệnh nhân biến mất để mà họ có thể tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát.
→ Không hợp lý về logic vi không thể hy vọng nỗi sợ biến mất trước khi thực hiện liệu pháp tiếp xúc.
C. Bằng cách tránh tiếp xúc với độ cao trong một môi trường có kiểm soát, bệnh nhân có thể giảm dần nỗi sợ của mình.
→ Không phù hợp với thông tin về liệu pháp tiếp xúc, liệu pháp tiếp xúc không phải là tránh né mà là tiếp xúc dần dần với điều khiến bệnh nhân sợ.
D. Bệnh nhân sẽ được tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nồi sợ của họ giảm dần.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: In some cases, exposure therapy may be used. (21) ______ . Medications may also be prescribed to help manage anxiety during treatment. (Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng. Bệnh nhân được tiếp xúc dần dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nỗi sợ giảm bớt. Thuốc cũng có thể được kê đơn để giúp quản lý lo âu trong quá trình điều trị.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(22) _______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly.
(22) _______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hoàn thành:
Phân từ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác.
Ở dạng chủ động: having + quá khứ phân từ (V-ed/V3)
ở dạng bị động: having been + quá khứ phân từ (V-ed/V3)
Chỉ sử dụng phân từ hoàn thành khi hai mệnh đề hoàn thành và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ.
→ Trong câu này, dùng "Having sought professional help" có nghĩa là "sau khi đã tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp".
Hành động "tìm kiếm sự giúp đỡ" xảy ra trước hành động "vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống". Việc sử dụng phân từ hoàn thành ở đây nhấn mạnh rằng chính hành động tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp là yếu tố quan trọng giúp họ vượt qua được nỗi sợ và cải thiện cuộc sống.
Tạm dịch: (22) ______ they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly. (Sau khi tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp, họ đã có thể vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống của mình một cách đáng kể.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Giải trí đã trải qua một sự biến đổi lớn trong những năm gần đây, chủ yếu nhờ vào sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến. Trước đây, mọi người thường tụ tập quanh chiếc TV vào giờ cố định để xem những chương trình hay bộ phim yêu thích. Ngày nay, các dịch vụ như Netflix, Disney+ và Amazon Prime Video đã cho phép người dùng xem bất cứ điều gì, vào bất cứ lúc nào, mà không cần truyền hình cáp hay vệ tinh truyền thống. Chỉ với một kết nối internet, người xem có thể truy cập vào kho nội dung khổng lồ từ khắp nơi trên thế giới.
Một trong những thay đổi quan trọng nhất mà phát trực tuyến mang lại là sự thay đổi trong cách mọi người tiêu thụ nội dung. Trước đây, các mạng truyền hình quyết định chương trình gì sẽ được phát sóng và khán giả phải điều chỉnh theo lịch phát sóng của họ. Điều này không chỉ thay đổi cách chúng ta thưởng thức truyền hình mà còn thay đổi cách các chương trình được sản xuất. Nhiều nền tảng phát trực tuyến đã bắt đầu sản xuất nội dung gốc của riêng mình, mang đến những thể loại đa dạng và góc nhìn mới mẻ mà có thể không xuất hiện trên các kênh truyền hình truyền thống.
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ phát trực tuyến cũng đã dấy lên những lo ngại. Các công ty truyền hình cáp truyền thống và rạp chiếu phim đang phải đối mặt với áp lực khi ngày càng nhiều người hủy bỏ thuê bao cáp để chuyển sang phát trực tuyến. Kết quả là, các rạp chiếu phim đã chứng kiến sự sụt giảm lượng người xem, đặc biệt là khi khán giả giờ đây có thể xem các bộ phim mới tại nhà ngay sau khi chúng được phát hành. Cạnh tranh trên thị trường phát trực tuyến ngày càng gay gắt, với các dịch vụ liên tục cạnh tranh để có được những nội dung độc quyền nhằm thu hút người đăng ký mới.
Nhìn về phía trước, rõ ràng cách chúng ta trải nghiệm giải trí sẽ tiếp tục thay đổi. Với những tiến bộ trong công nghệ, như thực tế ảo và kể chuyện tương tác, tương lai của phát trực tuyến hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm cá nhân hóa và nhập vai hơn nữa. Các dịch vụ phát trực tuyến đã làm thay đổi ngành công nghiệp giải trí, và chắc chắn rằng họ sẽ tiếp tục dẫn dắt sự đổi mới trong lĩnh vực này.
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge watching".
Dịch nghĩa: Giờ đây, người dùng có thể tự do xem toàn bộ các mùa của chương trình cùng một lúc, một xu hướng được gọi là "xem liên tục".
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này nói về sự thay đổi lớn trong cách người dùng tiêu thụ nội dung, đó chính là xu hướng "xem liên tục" (binge-watching), nơi người xem có thể xem toàn bộ các mùa của chương trình mà không cần phải đợi từng tập một. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], để so sánh với thói quen xem trước đó của người xem là xem theo lịch trình cố định còn bây giờ có thể "xem liên tục". Dẫn đến thay đổi trong thói quen xem và trong cách các chương trình được sản xuất.
Tạm dịch: [I] One of the most significant changes brought about by streaming is the shift in how people consume content. [II] Before, television networks decided what to air, and audiences had to adapt to their schedules. Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge watching". This has changed not only how we enjoy television but also how it is produced. [IV] Many streaming platforms have begun producing their own original content, offering diverse genres and fresh perspectives that might not be seen on traditional networks. (Một trong những thay đổi quan trọng nhất mà streaming mang lại là sự thay đổi trong cách mọi người tiêu thụ nội dung. Trước đây, các mạng truyền hình quyết định chương trình gì sẽ được phát sóng và khán giả phải điều chỉnh theo lịch phát sóng của họ. Giờ đây, người dùng có thể tự do xem toàn bộ các mùa của chương trình cùng một lúc, một xu hướng được gọi là "xem liên tục". Điều này không chỉ thay đổi cách chúng ta thưởng thức truyền hình mà còn thay đổi cách các chương trình được sản xuất. Nhiều nền tảng streaming đã bắt đầu sản xuất nội dung gốc của riêng minh, mang đến những thể loại đa dạng và góc nhìn mới mẻ mà có thể không xuất hiện trên các kênh truyền hình truyền thống.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Elon Musk: Người Có Tầm Nhìn Sâu Rộng Định Hình Tương Lai
Elon Musk sinh ngày 28 tháng 6 năm 1971 tại Nam Phi. Ông lớn lên trong một gia đình đề cao giáo dục và tính tự lập. Ngay từ khi còn nhỏ, Musk đã bộc lộ niềm đam mê với công nghệ, tự học lập trình máy tính và bán trò chơi điện tử đầu tiên của mình khi mới 12 tuổi, cùng với nhiều kỹ năng khác mà ông tự rèn luyện. Năm 17 tuổi, ông chuyển đến Canada để theo học tại Đại học Queen's, trước khi chuyển sang Đại học Pennsylvania, nơi ông nhận được cả bằng kinh tế và vật lý.
Sự Nghiệp và Thành Tựu
Năm 1996, Musk đồng sáng lập Zip2, sau này được bán cho Compaq. Ngoài ra, ông còn tạo ra X.com, sau này trở thành PayPal và được eBay mua lại. Năm 2002, ông thành lập SpaceX với mục tiêu cách mạng hóa ngành du hành vũ trụ. Năm 2004, ông tham gia Tesla để dẫn dắt công ty xe điện này. Musk cũng sáng lập SolarCity và The Boring Company, tập trung vào năng lượng bền vững và giải pháp giao thông sáng tạo.
Tầm Nhìn và Ảnh Hưởng Đến Công Nghệ
Musk được biết đến với tầm nhìn đầy tham vọng về tương lai, ủng hộ việc khám phá không gian và năng lượng tái tạo. Công việc của ông đã biến ông trở thành một trong những doanh nhân có tầm ảnh hưởng nhất, định hình thế giới công nghệ với những ý tưởng mang tính cách mạng.
Kiến thức về cụm động từ :
* Xét các đáp án:
A. grown up - grow up: trưởng thành, lớn lên (thường dùng để chỉ một người đã đạt đến tuổi trưởng thành)
B. brought up - bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
C. dropped out - drop out: bỏ học, rời khỏi (một hoạt động hoặc tổ chức nào đó)
D. carried out - carry out: thực hiện, tiến hành (thường dùng cho các kế hoạch, nhiệm vụ, hoặc thí nghiệm)
Tạm dịch: He was (7) ______ by his parents who instilled in him a strong emphasis on education and independence. (Ông lớn lên trong một gia đình đề cao giáo dục và tính tự lập.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.