Câu hỏi:

22/03/2025 2,063

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

The Option that Welcome to Paradise Island Resort

Paradise Island Resort is one of the most beautiful resorts in the Maldives, known for its white sandy beaches and crystal-clear waters. The resort offers (7) ______ top-quality services with luxurious and modern amenities. Guests can enjoy various exciting activities such as diving, surfing, and kayaking.

In addition, the resort features a variety of restaurants serving interational cuisine, helping guests keep up a wide (8) ______ of dining options. Those seeking complete relaxation can visit the spa or the outdoor pool to unwind. (9) ______ many beautiful resorts in the Maldives, Paradise Island Resort also (10) ______ for its serene atmosphere and attentive service.

Nature lovers will surely appreciate their stay here, as the resort is (11) ______ among the stunning natural scenery of the Maldives. Each villa is designed to maximize ocean views, creating a peaceful vibe for the vacation.

Paradise Island Resort attracts tourists not only for its natural beauty but also for the friendliness of its staff. Many guests return because they feel at home here. To ensure a memorable vacation, guests should book their stay at least two months in advance, especially during (12) ______ season.

The resort offers (7) ______ top-quality services with luxurious and modern amenities

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về lượng từ, đại từ

A. others: những vật/người khác

B. much + N(không đếm được): nhiều

C. many + N(s/es): nhiều

D. another + N: một (vật/người) khác

- Ta thấy chỉ có many đi với danh từ đếm được số nhiều.

Dịch: Khu nghỉ dưỡng cung cấp những dịch vụ chất lượng hàng đầu với các tiện nghi sang trọng và hiện đại.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In addition, the resort features a variety of restaurants serving interational cuisine, helping guests keep up a wide (8) ______ of dining options

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về lượng từ

A. a number of + N(s/es): một số lượng cái gì

B. a range of + N(s/es): một loạt cái gì (đa dạng về mẫu mã, chủng loại, …)

C. a lot of + N(s/es)/ N(không đếm được): một lượng lớn cái gì

D. a deal of + N(không đếm được): một lượng lớn cái gì (mang tính trang trọng hoặc cổ điển)

- Ta thấy a deal of đi với danh từ không đếm được nên loại đáp án D.

- Ta có: a wide range of sth là một cách kết hợp từ thường gặp

Dịch: Thêm vào đó, khu nghỉ dưỡng có đa dạng các nhà hàng phục vụ các món ăn quốc tế, giúp du khách có nhiều lựa chọn ẩm thực.

Chọn B.

Câu 3:

(9) ______ many beautiful resorts in the Maldives

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ

A. In addition to: Ngoài ra / Thêm vào đó

B. Instead of: Thay vì

C. Regardless of: Mặc dù / Bất kể

D. In view of: Vì / Xét đến

Dịch: Ngoài nhiều khu nghỉ dưỡng đẹp của Maldives, khu nghỉ dưỡng Paradise Island Resort còn nổi bật với bầu không khí thanh bình và dịch vụ chu đáo.

Chọn A.

Câu 4:

(10) ______ for its serene atmosphere and attentive service.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ

A. turns (from sth) into sth: trở thành, biến thành cái gì

B. falls out: rụng (tóc/răng) / cãi nhau

C. stands out: tốt hơn nhiều hoặc quan trọng hơn / nổi bật

D. calls (sth) off: hủy

Dịch: Ngoài nhiều khu nghỉ dưỡng đẹp của Maldives, khu nghỉ dưỡng Paradise Island còn nổi bật với bầu không khí thanh bình và dịch vụ chu đáo.

Chọn C.

Câu 5:

Nature lovers will surely appreciate their stay here, as the resort is (11) ______ among the stunning natural scenery of the Maldives.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra, nhận diện, xác định – nhấn mạnh vào việc nhận ra ai hay nhân thức được cái gì, e.g. She was able to identify her attacker.

B. certify /ˈsɜːtɪfaɪ/ (v): chứng thực, xác nhận – nhấn mạnh vào việc cái gì được xác nhận bởi một cơ quan có thẩm quyền, e.g. I was certified as a teacher in 2019.

C. navigate /ˈnævɪɡeɪt/ (v): điều hướng, dẫn đường – nhấn mạnh việc nhận biết được bản thân đang ở đâu, đích đến ở đâu và tìm ra cách để đi đến điểm đích đó, e.g. Only the best-trained captains could safely navigate these routes.

D. located /ləʊˈkeɪtɪd/ (adj): ở đâu, tọa lạc tại đâu – nhấn mạnh vào vị trí

Dịch: Những người yêu thiên nhiên chắc chắn sẽ thích kì nghỉ ở đây vì khu nghỉ dưỡng nằm giữa khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp của Maldives.

Chọn D.

Câu 6:

To ensure a memorable vacation, guests should book their stay at least two months in advance, especially during (12) ______ season.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. top /tɒp/, /tɑːp/ (n): điểm cao nhất/xa nhất, thứ hạng/vị trí cao nhất, (bề mặt) phía trên

B. peak /piːk/ (n): đỉnh núi, đỉnh điểm

C. height /haɪt/ (n): chiều cao, tầm cao, đỉnh điểm

D. summit /ˈsʌmɪt/ (n): đỉnh cao / hội nghị thượng đỉnh

- Ta có peak season là một cách kết hợp từ cố đinh.

Dịch: Để chắc chắn có một kì nghỉ đáng nhớ, du khách nên đặt trước kì nghỉ của họ tối thiểu hai tháng, đặc biệt là trong mùa cao điểm.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. innovate /ˈɪnəveɪt/ (v): đổi mới, cải tiến,

B. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/, /ˈɪnəvətɪv/ (adj): mang tính đổi mới, cách tân, cải tiến

C. innovatively /ˈɪnəveɪtɪvli/ (adv): một cách đổi mới, cách tân, cải tiến

D. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sáng tạo, sự đổi mới, sự cải tiến

- Experience ở đây là một động từ, cần một danh từ đứng sau làm tân ngữ

Dịch: Trải nghiệm sự đổi mới chưa từng có với điện thoại thông minh của chúng tôi, thứ tái định nghĩa khả năng kết nối.

Chọn D.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về đại từ, mạo từ

A. they thay thế cho parents and teenagers ở câu trước. Ý nghĩa của câu đáp án A không hợp lý => Loại A.

B. the changes nói đến những thay đổi trong tuổi vị thành niên; mạo từ the chỉ ra rằng những thay đổi này đã được xác định hoặc đã được nhắc đến ở câu trước. Tuy nhiên câu phía trước không hề nhắc đến thông tin này. => loại B.

C. it thay thế cho adolescence hoặc a challenging phase. Câu đáp án C hợp lý về mặt nghĩa.

D. Dịch: “Mọi người thay đổi trạng thái thể chất, xã hội và cảm xúc”. People không phải là một từ thay thế hợp lý cho parents and teenagers và đáp án này ám chỉ moi người chủ động thay đổi trong khi những thay đổi này là tự nhiên, không thể tránh khỏi ở lứa tuổi này.

Dịch: Thời kì này bao gồm những thay đổi đáng kể về trạng thái thể chất, xã hội và cảm xúc.

Chọn C.

Dịch bài

CÁCH ĐỐI XỬ VỚI CHA MẸ

Tuổi vị thành niên là giai đoạn đầy thử thách đối với cả cha mẹ và thanh thiếu niên. Giai đoạn này bao gồm những thay đổi đáng kể về thể chất, xã hội và cảm xúc. Về mặt thể chất, khi còn là một đứa trẻ từng phụ thuộc, giờ đây bạn đang chuyển mình thành một thanh niên độc lập. Về mặt cảm xúc và xã hội, giai đoạn này mang đến những thay đổi sâu sắc về quyền tự do, quyền riêng tư và khả năng ra quyết định. Đầu tiên, bạn muốn có nhiều quyền tự do hơn trong việc lựa chọn gặp ai và khi nào. Vì trước đây bạn cảm thấy hạnh phúc nhất khi ở bên cha mẹ, giờ đây bạn muốn dành nhiều thời gian hơn cho bản thân. Ngoài ra, việc ra quyết định, vốn trước đây phần lớn nằm trong tay cha mẹ, giờ đây là điều bạn muốn kiểm soát. Ghét việc bị bảo phải làm gì mọi lúc, thanh thiếu niên có quan điểm mạnh mẽ và lý tưởng. Bạn nhìn thế giới theo cách khác, phát triển quan điểm riêng và ý thức đúng sai của riêng mình. Bạn cảm thấy mình có tất cả các câu trả lời trong khi người lớn thì không. Những thay đổi này, mặc dù bình thường, có thể gây căng thẳng cho mối quan hệ của bạn với cha mẹ. Để duy trì sự hòa hợp, hãy cho cha mẹ thấy rằng bạn vẫn coi trọng họ, đồng ý về các ranh giới, chứng minh trách nhiệm của mình và quan trọng nhất là giữ cho giao tiếp luôn cởi mở.

(Trích từ Global Friends)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a. While exercise is important, a healthy lifestyle also requires a balanced diet that provides all the necessary nutrients.

b. However, for those who want to lead a truly healthy life, it’s not just about physical activity or eating rightmental well-being plays an equally crucial role.

c. To maintain a healthy lifestyle, one of the first steps is to incorporate regular physical activity, which not only keeps your body fit but also improves your mental health.

d. In conclusion, achieving a healthy lifestyle involves balancing physical, mental, and dietary aspects, all of which work together to improve overall well-being.

e. Without managing stress and maitaining a positive outlook, even the best exercise routine and diet may not be enough to ensure long-term health.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a. Jack: I think self-study is too difficult. I don’t have enough discipline.

b. Linda: Im going to try self-study courses.

c. Jack: How are you planning to improve your skills?

d. Jack: Why self-study courses?

e. Linda: They help improve time management, and I can learn at my own pace.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP