Câu hỏi:

22/03/2025 3,669 Lưu

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Empower Your Learning Journey with AI Tutor

     In today's rapidly evolving educational landscape, AI tutors are becoming increasingly popular, offering tailored solutions for students (7) _______ their age, skill level, or background. These cutting-edge tools have proven their ability to (8) _______ even the highest expectations of demanding parents by delivering outstanding academic results. With Al tutors, learners enjoy a personalized approach that enhances their understanding, boosts confidence, and makes education more engaging than ever.

     ÝTips to Maximise Your Al Tutor Experience

     • Set Clear Goals: Define your learning (9) _______ before starting. Whether it's mastering a new subject or improving weak areas, having a focus ensures the AI tutor customizes lessons effectively to meet your needs.

     • Engage Actively with the Tool: Don't just passively follow instructions-ask questions, explore additional resources, and (10) _______ feedback. Active participation allows the AI tutor to better adapt to your learning style and keep you (11) _______.

     • Regularly Track Progress: Use the built-in analytics and reports to evaluate your growth and see exactly how (12) _______ progress you make over time. Celebrate milestones and adjust your learning plan if needed to stay on track and make the most of the personalized experience.

In today's rapidly evolving educational landscape, AI tutors are becoming increasingly popular, offering tailored solutions for students (7) _______ their age, skill level, or background.

A. in contrast to                                                                
B. except for     
C. irrespective of                                                         
D. in the light of

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

TĂNG CƯỜNG HÀNH TRÌNH HỌC TẬP CỦA BẠN VỚI GIA SƯ AI

  Trong bối cảnh giáo dục đang thay đổi nhanh chóng hiện nay, các gia sư AI ngày càng trở nên phổ biến, mang lại các giải pháp phù hợp cho học sinh, bất kể độ tuổi, trình độ hay hoàn cảnh nào. Những công cụ tiên tiến này đã chứng minh khả năng đáp ứng ngay cả những kỳ vọng cao nhất của các bậc phụ huynh khó tính thông qua kết quả học tập xuất sắc. Với gia sư AI, người học được hưởng phương pháp học cá nhân hóa, giúp nâng cao sự hiểu biết, tăng cường sự tự tin và làm cho việc học trở nên thú vị hơn bao giờ hết.

Mẹo để Tối Ưu Hóa Trải Nghiệm Với Gia Sư AI

  - Đặt Mục Tiêu Rõ Ràng: Xác định mục tiêu học tập của bạn trước khi bắt đầu. Dù là làm chủ một môn học mới hay cải thiện những điểm yếu, việc có một mục tiêu rõ ràng giúp gia sư Al điều chỉnh các bài học sao cho phù hợp và hiệu quả.

  - Tích Cực Tham Gia Với Công Cụ: Đừng chỉ thụ động làm theo hướng dẫn hãy đặt câu hỏi, khám phá thêm tài liệu và xem xét phản hồi. Sự tham gia chủ động giúp gia sư AI hiểu rõ hơn phong cách học của bạn và giữ bạn luôn có động lực.

  - Theo Dõi Tiến Độ Đều Đặn: Sử dụng các công cụ phân tích và báo cáo có sẵn để đánh giá sự tiến bộ của bạn và xem bạn đã tiến xa đến đâu theo thời gian. Hãy ăn mừng những cột mốc quan trọng và điều chỉnh kế hoạch học tập nếu cần để tiếp tục đi đúng hướng và tận dụng tối đa trải nghiệm học cá nhân hóa.

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. in contrast to: trái lại

B. except for: ngoại trừ

C. irrespective of: bất kể

D. in the light of: bởi vì

 Tạm dịch: "In today's rapidly evolving educational landscape, AI tutors are becoming increasingly popular, offering tailored solutions for students (7) their age, skill level, or background." (Trong bối cánh giáo dục đang thay đổi nhanh chóng hiện nay, các gia sư Al ngày càng trở nên phổ biến, mang lại các giải pháp phù hợp cho học sinh, bất kể độ tuổi, trình độ hay hoàn cảnh nào.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

These cutting-edge tools have proven their ability to (8) _______ even the highest expectations of demanding parents by delivering outstanding academic results.

A. live up to                          

B. make up for                   
C. keep up with                                        
D. look down on

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm động từ:

* Xét các đáp án:

A. live up to (ph.v): đáp ứng mong đợi, kỳ vọng

B. make up for (ph.v): bù đắp cho

C. keep up with (ph.v): đuổi kịp, bắt kịp

D. look down on (ph.v): coi thường, khinh thường

 Tạm dịch: "These cutting-edge tools have proven their ability to (8) even the highest expectations of demanding parents by delivering outstanding academic results." (Những công cụ tiên tiến này đã chứng minh khả năng đáp ứng ngay cả những kỳ vọng cao nhất của các bậc phụ huynh khó tính thông qua kết quả học tập xuất sắc.)

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Define your learning (9) _______ before starting.

A. perspectives                       

B. professions                    
C. introductions      
D. objectives

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. perspective /pə'spektɪv/ (n): viễn cảnh

B. profession /pre'feʃn/ (n) : nghề nghiệp

C. introduction /,ɪntrə'dʌkʃn/ (n): sự giới thiệu

D. objective /əb'dʒektɪv/ (n): mục tiêu, mục đích

 Tạm dịch: "Define your learning (9) before starting." (Xác định mục tiêu học tập của bạn trước khi bắt đầu.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Don't just passively follow instructions-ask questions, explore additional resources, and (10) _______ feedback.

A. repeat                                 

B. review                           
C. return                                      
D. reuse

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. repeat /rɪ'pi:t/ (v): lặp lại

B. review /rɪ'vju:/ (v): xem xét lại, ôn tập

C. return /rɪ'tɜ:n/ (v): quay lại

D. reuse /ri:i'ju:z/ (v): tái sử dụng

 Tạm dịch: "Don’t just passively follow instructions-ask questions, explore additional resources, and (10) feedback." (Đừng chỉ thụ động làm theo hướng dẩn - hãy đặt câu hỏi, khám phá thêm tài liệu và xem xét lại phản hồi.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Active participation allows the AI tutor to better adapt to your learning style and keep you (11) _______.

A. disappointed                      

B. addicted                        
C. motivated      
D. distracted

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. disappointed/,dɪsə'pɔɪntɪd/ (adj): làm chán nản, thất vọng

B. addicted /ə'dɪktɪd/ (adj): say mê, nghiện

C. motivated /'məʊtɪveɪtɪd/ (adj): có động lực, thúc đẩy

D. distracted /dɪ'stræktɪd/ (adj): sao lãng, mất trí 

Tạm dịch: "Active participation allows the AI tutor to better adapt to your learning style and keep you (11) ______ ." (Sự tham gia chủ động giúp gia sư AI hiểu rõ hơn phong cách học của bạn và giữ bạn luôn có động lực.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Use the built-in analytics and reports to evaluate your growth and see exactly how (12) _______ progress you make over time.

A. much                                  

B. little                              
C. few                                         
D. each

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về lượng từ:

*Xét các đáp án:

A. much +N không đếm được: nhiều

B. little +N không đếm được: hầu như không, rất ít

C. few +N đếm được số nhiều: hầu như không, rất ít

D. each +N đếm được số ít: mỗi, mọi

Căn cứ vào danh từ không đếm được "progress" ở sau vị trí cần điền → loại C,D.

Căn cứ vào nghĩa → loại B.

 Tạm dịch: "Use the built-in analytics and reports to evaluate your growth and see exactly how (12) ______ progress you make over time." (Sử dụng các công cụ phân tích và báo cáo có sẵn để đánh giá sự tiến bộ của bạn và xem bạn đã tiến xa đến đâu theo thời gian.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. to improving                      

B. to improve                    
C. improving      
D. improve

Lời giải

DỊCH

XÂY DỰNG TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG: DỰ ÁN HOPE HORIZON

  Dự án Hope Horizon là một sáng kiến do cộng đồng khởi xướng, với tâm huyết cải thiện cuộc sống của các gia đình nghèo khó thông qua giáo dục và chăm sóc sức khỏe. Dự án mời gọi mọi người trong cộng đồng cùng chung tay giúp đỡ và tạo ra những ảnh hưởng ý nghĩa. Các vai trò trong dự án yêu cầu nhiều kỹ năng khác nhau, như dạy kèm, phối hợp sự kiện và hỗ trợ truyền thông, vì vậy ai cũng có thể đóng góp, bất kể rền tảng hay chuyên môn. Các tình nguyện viên cùng nhau tổ chức các lớp học miễn phí, khám sức khỏe và cung cấp các định hướng nghề nghiệp hữu ích cho những người cần giúp đỡ. Tham gia dự án Hope Horizon không chỉ giúp đỡ những người khác mà còn giúp bạn trở thành một phần của mạng lưới những người thay đổi, tạo ra một sự ảnh hưởng của thiện chí và cơ hội. Hãy thực hiện cùng nhau, chúng ta có thể xây dựng một cộng đồng mạnh mẽ và bao dung hơn!

Kiến thức cấu trúc

Ta có: be dedicated to V-ing: tận tụy, tận tâm với việc gì

Tạm dịch: "The Hope Horizon Project is a community-driven initiative dedicated (1) ______ the lives of underprivileged families through education and healthcare." (Dự án Hope Horizon là một sáng kiến do cộng đồng khởi xướng, với tâm huyết cải thiện cuộc sống của các gia đình nghèo khó thông qua giáo dục và chăm sóc sức khỏe.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. appeared                       
B. existed                          
C. vanished                                 
D. flourished

Lời giải

DỊCH

  Sự ra đời của báo in vào thế kỷ 17 đánh dấu một thời điểm quan trọng trong việc truyền bá tin tức và định hình dư luận. Đến thế kỷ 19 , nhiếp ảnh đã xuất hiện, thay đổi cách mọi người tiêu thụ thông tin. Hai phát minh mang tính đột phá này cùng nhau thiết lập nền tảng cho ngành truyền thông như chúng ta biết ngày nay.

  Ảnh đã cách mạng hóa báo chí bằng cách nâng cao nội dung của chúng bằng các yếu tố trực quan. Cùng với hình ảnh hấp dẫn, các bài viết đạt được mức độ chân thực và liên quan mà chỉ lời nói không thể truyền tải được. Ảnh không chỉ giúp độc giả hiểu rõ hơn các chủ đề đầy thách thức mà còn giúp nội dung báo dễ tiếp cận hơn với nhiều đối tượng hơn. Những hình ảnh mang tính biểu tượng đã ghi lại các phong trào xã hội, chiến tranh và các sự kiện lịch sử quan trọng, để lại tác động lâu dài đến dư luận và trong một số trường hợp, thay đổi quỹ đạo của lịch sử. Ngoài ra, việc sử dụng ảnh làm tăng đáng kể sự gắn kết về mặt cảm xúc của các câu chuyện tin tức, gợi ra những phản ứng mạnh mẽ hơn và kết nối độc giả với các sự kiện được mô tả.

  Trên toàn cầu, báo chí và báo ảnh đã để lại một di sản lâu dài, mở rộng ảnh hưởng của chúng vượt ra ngoài phương tiện truyền thông in ấn truyền thống. Các nguyên tắc cơ bản của chúng vẫn phù hợp trong kỷ nguyên kỹ thuật số. Với sự phát triển nhanh chóng của Internet, hình ảnh và video đã trở thành công cụ thiết yếu để thu hút sự chú ý và truyền tải các câu chuyện thông qua các nền tảng trực tuyến và mạng xã hội. Sự kết hợp giữa hình ảnh và kể chuyện cho phép phương tiện truyền thông tiếp cận nhiều đối tượng khán giả khác nhau, tạo nên sự hiểu biết sâu sắc hơn và kết nối với nội dung.

  Về bản chất, sự kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh đã được sử dụng hiệu quả không chỉ để truyền tải các thông điệp phức tạp mà còn để thúc đẩy khán giả hành động về các vấn đề quan trọng. Nguồn gốc của phương tiện truyền thông ngày nay có thể bắt nguồn từ nhiều thế kỷ trước khi báo chí đóng vai trò là phương tiện truyền thông đại chúng đầu tiên và nhiếp ảnh bổ sung các thành phần trực quan thuyết phục. Bằng cách nghiên cứu những đổi mới ban đầu này, chúng ta có được những hiểu biết có giá trị về cách thức hoạt động và tiếp tục phát triển của bối cảnh truyền thông đương đại.

  Những nền tảng lịch sử này làm nổi bật tầm quan trọng lâu dài của việc kết hợp hình ảnh với kể chuyện để tạo ra phương tiện truyền thông mạnh mẽ và có tác động.

Từ "emerged" trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ______

A. appeared → appear /ə'pɪə(r)/ (v): xuất hiện

B. existed → exist /ɪg'zɪst/ (v): tồn tại, hiện hữu

C. vanished → vanish /'vænɪʃ/ (v): biến mất

D. flourished → flourish /'flʌrɪʃ/ (v): phát triển nhanh chóng

 Căn cứ thông tin

By the 19th century, photography had emerged, transforming the way people consumed information. (Đến thế kỷ 19, nhiếp ảnh đã xuất hiện, thay đổi cách mọi người tiêu thụ thông tin.)

→ emerge >< vanish

Do đó, C là đáp án phù hợp

Câu 3

A. started its first full-line trial run on the morning of August 29
B. which started its first full-line trial run on the morning of August 29
C. where it started its first full-line trial run on the morning of August 29 
D. starting its first full-line trial run on the morning of August 29

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. disappoints                    
B. discourages                   
C. satisfies                                  
D. interrupts

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. make                                  

B. hold                               
C. lend                                        
D. keep

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP