Câu hỏi:
22/03/2025 2,466
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
ENDING SCHOOL VIOLENCE AND BULLYING
Data about school violence and bullying:
School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7)_______ of children and adolescents. It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8) _______. School violence includes physical, psychological and sexual violence. In all regions except Europe and North America, physical bullying is the most common and sexual bullying is the second most common type of bullying. In Europe and North America, psychological bullying is the most common type of bullying.
What adults can do to prevent bullying:
· Help kids understand bullying. Talk about what bullying is and how to (9) _______ it safely. Tell kids bullying is unacceptable.
· Keep the lines of (10) _______ open. Check in with kids often. Listen to them. Know their friends, ask about school, and understand their concerns.
· Encourage kids to do what they love. Special activities, interests, and hobbies can boost confidence, and help kids make friends. (11) _______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior.
· By treating (12) _______ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying. Kids will learn from adults' actions.
School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7)_______ of children and adolescents.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
ENDING SCHOOL VIOLENCE AND BULLYING
Data about school violence and bullying:
School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7)_______ of children and adolescents. It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8) _______. School violence includes physical, psychological and sexual violence. In all regions except Europe and North America, physical bullying is the most common and sexual bullying is the second most common type of bullying. In Europe and North America, psychological bullying is the most common type of bullying.
What adults can do to prevent bullying:
· Help kids understand bullying. Talk about what bullying is and how to (9) _______ it safely. Tell kids bullying is unacceptable.
· Keep the lines of (10) _______ open. Check in with kids often. Listen to them. Know their friends, ask about school, and understand their concerns.
· Encourage kids to do what they love. Special activities, interests, and hobbies can boost confidence, and help kids make friends. (11) _______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior.
· By treating (12) _______ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying. Kids will learn from adults' actions.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
CHẤM DỨT BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG VÀ BẮT NẠT
Dữ liệu về bạo lực học đường và bắt nạt: Bạo lực học đường diễn ra phổ biến, có mặt ở mọi quốc gia và ảnh hưởng đến một số lượng lớn trẻ em và thanh thiếu niên. Phần lớn hành vi này do bạn bè cùng trang lứa gây ra, nhưng trong một số trường hợp, nó được thực hiện bởi giáo viên và nhân viên nhà trường. Bạo lực học đường bao gồm bạo lực thể chất, tâm lý và tình dục. Ở tất cả các khu vực ngoại trừ Châu Âu và Bắc Mỹ, bắt nạt bằng bạo lực thể chất là phổ biến nhất, và bắt nạt tình dục là loại phổ biến thứ hai. Ở Châu Âu và Bắc Mỹ, bắt nạt tâm lý là hình thức phổ biến nhất.
Người lớn có thể làm gì để ngăn chặn nạn bắt nạt:
- Giúp trẻ hiểu về bắt nạt. Nói về bắt nạt là gì và cách đứng lên chống lại nó một cách an toàn. Nói với trẻ rằng bắt nạt là không thể chấp nhận được.
- Duy trì giao tiếp cởi mở. Thường xuyên trò chuyện với trẻ. Lắng nghe chúng. Biết về bạn bè của trẻ, hỏi thăm về trường học và hiểu những mối quan tâm của chúng.
- Khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động mà chúng yêu thích. Các hoạt động đặc biệt, sở thích và thú vui có thể giúp tăng cường sự tự tin và giúp trẻ kết bạn. Nhờ sự tự tin và tình bạn này, trẻ em có thể được bảo vệ khỏi hành vi bắt nạt.
- Bằng cách đối xử tử tế và tôn trọng người khác, người lớn sẽ làm gương cho trẻ em thấy rằng không có chỗ cho hành vi bắt nạt. Trẻ em sẽ học theo hành động của người lớn.
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. level /'levl/: mức độ, cấp độ, trình độ
B. amount /ə'maʊnt/: số lượng (dùng với danh từ không đếm được)
C. number /'nʌmbər/: số, số lượng (dùng với danh từ đếm được)
D. quality /'kwɒləti/: chất lượng; tính chất, đặc điểm
Children là danh từ đếm được số nhiều → chọn "number"
Tạm dịch: School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7) ______ of children and adolescents. (Bạo lực học đường diễn ra phổ biến, có mặt ở mọi quốc gia và ảnh hưởng đến một số lượng lớn trẻ em và thanh thiếu niên.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. staff /stɑ:f/(n): nhân viên, đội ngũ nhân sự (nhóm người làm việc cho một tổ chức, công ty)
B. member /'membə(r)/ (n): thành viên (một người thuộc về một nhóm, tổ chức)
C. employer /ɪm'plɔɪə(r)/ (n): người sử dụng lao động, chủ (người hoặc công ty thuê người khác làm việc)
D. director /də'rektə(r)/ (n): giám đốc, người điều hành hoặc quản lý trong một tổ chức hoặc công ty
Tạm dịch: It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8) ______ . (Phần lớn hành vi này do bạn bè cùng trang lứa gây ra, nhưng trong một số trường hợp, nó được thực hiện bởi giáo viên và nhân viên nhà trường.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Talk about what bullying is and how to (9) _______ it safely.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. come up with: nghĩ ra, đưa ra (một ý tưởng, giải pháp, kế hoạch, v.v.)
B. stand up to: chống lại, đối mặt với (thường là một người hoặc tình huống khó khăn)
C. put up with: chịu đựng, chấp nhận điều gì không thoải mái hoặc khó chịu
D. look up to: ngưỡng mộ, kính trọng ai đó
Tạm dịch: Talk about what bullying is and how to (9) ______ it safely. (Nói về bắt nạt là gì và cách đứng lên chống lại nó một cách an toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Keep the lines of (10) _______ open.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: line of communication: cách, phương thức giao tiếp
Tạm dịch: Keep the lines of (10) ______ open. (Duy trì giao tiếp cởi mở.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
· (11) _______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior.
· (11) _______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
A. Despite: Bất chấp
B. Thanks to: Nhờ vào
C. Apart from: Ngoại trừ
D. According to: Theo đó, dựa vào
Tạm dịch: Special activities, interests, and hobbies can boost confidence, help kids make friends. (11) ______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior. (Các hoạt động đặc biệt, sở thích và thú vui có thể giúp tăng cường sự tự tin và giúp trẻ kết bạn. Nhờ sự tự tin và tình bạn này, trẻ em có thể được bảo vệ khỏi hành vi bắt nạt.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
By treating (12) _______ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
C. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Chỗ trống cần một từ chỉ mọi người xung quanh, những người mà người lớn đối xử với sự tôn trọng và lòng tốt, không chỉ một cá nhân cụ thể. → others
Tạm dịch: By treating (12) ______ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying. (Bằng cách đối xử tử tế và tôn trọng người khác, người lớn sẽ làm gương cho trẻ em thấy rằng không có chỗ cho hành vi bắt nạt.).
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
LÀM VIỆC TRONG MỘT TƯƠNG LAI TỰ ĐỘNG HÓA
Các công nghệ đột phá hiện nay đang quyết định tương lai của chúng ta, khi các sáng kiến mới ngày càng làm mờ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học. Robot đã có mặt trong các phòng mổ và nhà hàng thức ăn nhanh; chúng ta giờ đây có thể sử dụng công nghệ hình ảnh 3 D và chiết xuất tế bào gốc để tạo ra xương người từ chính tế bào của bệnh nhân; và in 3 D đang tạo ra một nền kinh tế tuần hoàn, nơi chúng ta có thể sử dụng và tái sử dụng nguyên liệu thô.
Cơn sóng thần của sự đổi mới công nghệ này sẽ tiếp tục thay đổi sâu sắc cách chúng ta sống, làm việc và cách xã hội vận hành. Trong cái gọi là Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư, các công nghệ đang phát triển - bao gồm robot, công nghệ nano, thực tế ảo, in 3D, Internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo và sinh học tiên tiến - sẽ hội tụ lại. Và khi những công nghệ này tiếp tục được phát triển và áp dụng rộng rãi, chúng sẽ mang lại những thay đổi căn bản trong tất cả các lĩnh vực, ngành công nghiệp và nền kinh tế, cũng như cách thức chúng ta sản xuất, phân phối, tiêu thụ và xử lý hàng hóa và dịch vụ.
Những phát triển này đã dấy lên những câu hỏi lo lắng về vai trò của con người trong một thế giới được điều khiển bởi công nghệ. Một nghiên cứu của Đại học Oxford vào năm 2013 ước tính rằng gần một nửa số công việc ở Mỹ có thể bị mất do tự động hóa trong hai thập kỷ tới. Mặt khác, các nhà kinh tế học như James Bessen của Đại học Boston lập luận rằng tự động hóa thường đi đôi với việc tạo ra công việc mới. Vậy thì cuối cùng sẽ là gì - công việc mới hay thất nghiệp cấu trúc quy mô lớn?
Hiện tại, chúng ta có thể chắc chắn rằng Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư sẽ có tác động làm gián đoạn công việc, nhưng chưa ai có thể dự đoán được quy mô của sự thay đổi này. Vì vậy, trước khi chấp nhận tất cả những tin xấu, chúng ta nên nhìn lại lịch sử, cho thấy rằng thay đổi công nghệ thường ảnh hưởng đến bản chất của công việc, chứ không phải cơ hội tham gia vào công việc đó.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn văn một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân: Disruptive technologies are now dictating our future, as new innovations increasingly blur the lines between physical, digital and biological realms. (Các công nghệ đột phá hiện nay đang quyết định tương lai của chúng ta, khi các sáng kiến mới ngày càng làm mờ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học.)
A. Breakthrough innovations are defining the boundaries between the physical, digital and biological realms, which is a significant challenge for our future.: Những đổi mới đột phá đang xác định ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học, điều này tạo ra một thách thức lớn đối với tương lai của chúng ta.
→ Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. Our future will be held back by traditional technologies unless the lines between physical, digital and biological domains become distinct.: Tương lai của chúng ta sẽ bị kìm hãm bởi công nghệ truyền thống trừ khi ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học trở nên rō ràng.
→ Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. Cutting-edge technologies are currently shaping our future by increasingly merging physical, digital and biological fields.: Các công nghệ tiên tiến hiện nay đang hình thành tương lai của chúng ta bằng cách ngày càng kết hợp các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học.
→ Đáp án C sát nghĩa với câu gốc vì "cutting-edge technologies" ~ "disruptive technologies"; "shaping" ~ "dictating"; "increasingly merging" ~ "blur the lines"
D. We must struggle to integrate physical, digital and biological knowledge so that our future won't be dominated by new technologies.: Chúng ta phải vật lộn để tích hợp kiến thức về vật lý, kỹ thuật số và sinh học sao cho tương lai của chúng ta không bị chi phối bởi công nghệ mới.
→ Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Các cuộc khủng hoảng đương thời từ việc phát triển quá mức vũ khí hạt nhân đến sự suy thoái của tầng sinh quyển - làm nổi bật tính chất có thể mang tính vô lý của tiến trình tiến hóa vũ trụ. Bản chất của bi kịch này có thể được mô tả qua ba giai đoạn: tự nhiên tạo ra sự phức tạp, sự phức tạp tạo ra hiệu quả, và hiệu quả đe dọa tương lai của sự phức tạp.
Con người sở hữu khả năng trí tuệ phi thường. Họ đã tách nguyên tử, khám phá hệ mặt trời, và tìm hiểu những khoảnh khắc đầu tiên của vũ trụ. [I]. Nhiệm vụ mà họ đối mặt hiện nay khó khăn gấp bội: làm thế nào để sử dụng tài nguyên hữu hạn của hành tinh để phục vụ một dân số dự kiến lên tới 10 tỷ người. [II]. Tổ tiên của chúng ta chưa bao giờ phải đối mặt với vấn đề này. Người La Mã xả nước thải ra biển Địa Trung Hải, nhưng thời đó có rất ít người La Mã. [III]. Trách nhiệm đặt lên thế hệ của chúng ta và những thế hệ tiếp theo là đối diện và giải quyết thách thức to lớn này, nếu không sẽ bị diệt vong. Tự nhiên không nhân nhượng. Không có loài nào là thiêng liêng. [IV]
Những thành tựu tuyệt vời của công nghệ hiện đại đã phát triển trong bối cảnh tiến hóa sinh học. Các sinh vật sống đã phát triển các mô hình hành vi để tồn tại trong một môi trường khắc nghiệt. Sự xuất hiện của loài người đã nâng những kỹ thuật này lên một mức độ phức tạp và hiệu quả đáng kể và có vấn đề. Các cuộc khủng hoảng khác nhau mà loài người đã đối mặt trong những thập kỷ gần đây đặt câu hỏi về tính khả thi của sự phức tạp này và làm dấy lên một vấn đề cơ bản: Liệu sự phức tạp có bị định mệnh tự hủy diệt khi đạt đến một mức độ nhất định, có thể là mức độ mà nó đã đạt được ngày nay không?
Tầm quan trọng của khả năng thất bại của sự phức tạp này mang ý nghĩa có quy mô vũ trụ. Nếu sự sống tồn tại trên các hành tinh khác và các sinh vật sống đã tiến hóa và thích nghi, có khả năng cao là trí tuệ và công nghệ đã phát triển như trên Trái Đất. Trong những hoàn cảnh này, các cuộc khủng hoảng tương tự như của chúng ta đã hoặc sẽ xảy ra. Một cuộc hành trình xuyên ngân hà sẽ tiết lộ một trong hai thực tế riêng biệt - những hành tinh xanh tươi có các sinh vật đã giải quyết được khủng hoảng, hoặc những hành tinh chết chóc bị bao phủ bởi các mảnh vỡ độc hại hoặc phóng xạ nơi khủng hoảng không được giải quyết. Từ góc nhìn này, tiến hóa của sự sống trên Trái Đất mang một ý nghĩa thật sự mang tính vũ trụ.
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG phải là giai đoạn mà bản chất của sự kịch tính có thể được quy định?
A. Sự phức tạp tạo ra hiệu quả
B. Tự nhiên tạo ra sự phức tạp
C. Sự phức tạp tạo ra sự phức tạp
D. Hiệu quả đe dọa tương lai của sự phức tạp.
Căn cứ vào thông tin: The essence of this drama can be described in three phases: nature generates complexity, complexity generates efficiency, and efficiency threatens the future of complexity. (Bản chất của bi kịch này có thể được mô tả qua ba giai đoạn: tự nhiên tạo ra sự phức tạp, sự phức tạp tạo ra hiệu quá, và hiệu quả đe dọa tương lai của sự phức tạp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.