Câu hỏi:
22/03/2025 148Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
ENDING SCHOOL VIOLENCE AND BULLYING
Data about school violence and bullying:
School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7)_______ of children and adolescents. It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8) _______. School violence includes physical, psychological and sexual violence. In all regions except Europe and North America, physical bullying is the most common and sexual bullying is the second most common type of bullying. In Europe and North America, psychological bullying is the most common type of bullying.
What adults can do to prevent bullying:
· Help kids understand bullying. Talk about what bullying is and how to (9) _______ it safely. Tell kids bullying is unacceptable.
· Keep the lines of (10) _______ open. Check in with kids often. Listen to them. Know their friends, ask about school, and understand their concerns.
· Encourage kids to do what they love. Special activities, interests, and hobbies can boost confidence, and help kids make friends. (11) _______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior.
· By treating (12) _______ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying. Kids will learn from adults' actions.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
CHẤM DỨT BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG VÀ BẮT NẠT
Dữ liệu về bạo lực học đường và bắt nạt: Bạo lực học đường diễn ra phổ biến, có mặt ở mọi quốc gia và ảnh hưởng đến một số lượng lớn trẻ em và thanh thiếu niên. Phần lớn hành vi này do bạn bè cùng trang lứa gây ra, nhưng trong một số trường hợp, nó được thực hiện bởi giáo viên và nhân viên nhà trường. Bạo lực học đường bao gồm bạo lực thể chất, tâm lý và tình dục. Ở tất cả các khu vực ngoại trừ Châu Âu và Bắc Mỹ, bắt nạt bằng bạo lực thể chất là phổ biến nhất, và bắt nạt tình dục là loại phổ biến thứ hai. Ở Châu Âu và Bắc Mỹ, bắt nạt tâm lý là hình thức phổ biến nhất.
Người lớn có thể làm gì để ngăn chặn nạn bắt nạt:
- Giúp trẻ hiểu về bắt nạt. Nói về bắt nạt là gì và cách đứng lên chống lại nó một cách an toàn. Nói với trẻ rằng bắt nạt là không thể chấp nhận được.
- Duy trì giao tiếp cởi mở. Thường xuyên trò chuyện với trẻ. Lắng nghe chúng. Biết về bạn bè của trẻ, hỏi thăm về trường học và hiểu những mối quan tâm của chúng.
- Khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động mà chúng yêu thích. Các hoạt động đặc biệt, sở thích và thú vui có thể giúp tăng cường sự tự tin và giúp trẻ kết bạn. Nhờ sự tự tin và tình bạn này, trẻ em có thể được bảo vệ khỏi hành vi bắt nạt.
- Bằng cách đối xử tử tế và tôn trọng người khác, người lớn sẽ làm gương cho trẻ em thấy rằng không có chỗ cho hành vi bắt nạt. Trẻ em sẽ học theo hành động của người lớn.
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. level /'levl/: mức độ, cấp độ, trình độ
B. amount /ə'maʊnt/: số lượng (dùng với danh từ không đếm được)
C. number /'nʌmbər/: số, số lượng (dùng với danh từ đếm được)
D. quality /'kwɒləti/: chất lượng; tính chất, đặc điểm
Children là danh từ đếm được số nhiều → chọn "number"
Tạm dịch: School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7) ______ of children and adolescents. (Bạo lực học đường diễn ra phổ biến, có mặt ở mọi quốc gia và ảnh hưởng đến một số lượng lớn trẻ em và thanh thiếu niên.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. staff /stɑ:f/(n): nhân viên, đội ngũ nhân sự (nhóm người làm việc cho một tổ chức, công ty)
B. member /'membə(r)/ (n): thành viên (một người thuộc về một nhóm, tổ chức)
C. employer /ɪm'plɔɪə(r)/ (n): người sử dụng lao động, chủ (người hoặc công ty thuê người khác làm việc)
D. director /də'rektə(r)/ (n): giám đốc, người điều hành hoặc quản lý trong một tổ chức hoặc công ty
Tạm dịch: It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8) ______ . (Phần lớn hành vi này do bạn bè cùng trang lứa gây ra, nhưng trong một số trường hợp, nó được thực hiện bởi giáo viên và nhân viên nhà trường.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. come up with: nghĩ ra, đưa ra (một ý tưởng, giải pháp, kế hoạch, v.v.)
B. stand up to: chống lại, đối mặt với (thường là một người hoặc tình huống khó khăn)
C. put up with: chịu đựng, chấp nhận điều gì không thoải mái hoặc khó chịu
D. look up to: ngưỡng mộ, kính trọng ai đó
Tạm dịch: Talk about what bullying is and how to (9) ______ it safely. (Nói về bắt nạt là gì và cách đứng lên chống lại nó một cách an toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: line of communication: cách, phương thức giao tiếp
Tạm dịch: Keep the lines of (10) ______ open. (Duy trì giao tiếp cởi mở.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
· (11) _______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
A. Despite: Bất chấp
B. Thanks to: Nhờ vào
C. Apart from: Ngoại trừ
D. According to: Theo đó, dựa vào
Tạm dịch: Special activities, interests, and hobbies can boost confidence, help kids make friends. (11) ______ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior. (Các hoạt động đặc biệt, sở thích và thú vui có thể giúp tăng cường sự tự tin và giúp trẻ kết bạn. Nhờ sự tự tin và tình bạn này, trẻ em có thể được bảo vệ khỏi hành vi bắt nạt.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
C. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Chỗ trống cần một từ chỉ mọi người xung quanh, những người mà người lớn đối xử với sự tôn trọng và lòng tốt, không chỉ một cá nhân cụ thể. → others
Tạm dịch: By treating (12) ______ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying. (Bằng cách đối xử tử tế và tôn trọng người khác, người lớn sẽ làm gương cho trẻ em thấy rằng không có chỗ cho hành vi bắt nạt.).
Do đó, A là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 5:
a. Debbie: Hi, Penny. How are you doing? Have you just been to the gym?
b. Debbie: Yes, good. I'm planning on going to the gym later, but it's hard finding the time now I've got a child!
c. Penny: Hi, Debbie. I'm good, thanks. Yes, I've just finished a workout. How are you?
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận