Câu hỏi:

22/03/2025 1,077

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Debbie: Hi, Penny. How are you doing? Have you just been to the gym?

b. Debbie: Yes, good. I'm planning on going to the gym later, but it's hard finding the time now I've got a child!

c. Penny: Hi, Debbie. I'm good, thanks. Yes, I've just finished a workout. How are you?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

a. Debbie: Hi, Penny. How are you doing? Have you just been to the gym? (Chào Penny, dạo này cậu thế nào? Cậu vừa mới đi tập gym à?)

c. Penny: Hi, Debbie. I'm good, thanks. Yes, I've just finished a workout. How are you? (Chào Debbie, tớ ổn, cám ơn nhé. Vâng, tớ vừa mới tập xong. Cậu thì thế nào?)

b. Debbie: Yes, good. I'm planning on going to the gym later, but it's hard finding the time now i've got a child! (Tớ cũng ổn. Tớ định sẽ đi tập gym sau, nhưng giờ có con rồi, thật khó để tìm thời gian!) Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. JOHN: Well, I decided to make a dishwasher that uses carbon dioxide.

b. PROFESSOR: Sounds like a brilliant idea! Your system will totally do away with the need for strong detergents. So what happens once the dishes are clean?

c. PROFESSOR: In place of water and detergent? How will you manage that?

d. JOHN: Well, to allow them to dry, the liquid carbon dioxide and the waste materials all go to an area called the holding chamber. That's where the liquid is depressurized and so it reverts to a gas. Then the oil and grease are separated out and sent to the waste system.

e. JOHN: The idea is to pressurize the carbon dioxide so that it becomes a liquid. The fluid is then released into the dishwasher where it cleans the dishes all by itself

(Adapted from IELTS CAMBRIDGE 10)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

a. JOHN: Well, I decided to make a dishwasher that uses carbon dioxide. (À, em quyết định chế tạo một chiếc máy rửa chén sử dụng khí carbon dioxide.)

c. PROFESSOR: In place of water and detergent? How will you manage that? (Thay thế nước và bột giặt à? Cậu sẽ làm thế nào với điều đó?)

e. JOHN: The idea is to pressurize the carbon dioxide so that it becomes a liquid. The fluid is then released into the dishwasher where it cleans the dishes all by itself. (Ý tưởng là tạo áp suất cho carbon dioxide đế nó chuyển thành dạng lỏng. Sau đó, chất lỏng này sẽ được đưa vào máy rửa chén, nơi nó tự động làm sạch chén bát ạ.)

b. PROFESSOR: Sounds like a brilliant idea! Your system will totally do away with the need for strong detergents. So what happens once the dishes are clean? (Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời đấy! Hệ thống của cậu sẽ hoàn toàn loại bó nhu cầu sử dụng các loại bột giặt mạnh. Vậy khi chén bát đã sạch thì chuyện gì sẽ xảy ra?)

d. JOHN: Well, to allow them to dry, the liquid carbon dioxide and the waste materials all go to an area called the holding chamber. That's where the liquid is depressurized and so it reverts to a gas. Then the oil and grease are separated out and sent to the waste system. (À, để chúng có thể khô, carbon dioxide lỏng và các chất thải sẽ được chuyển đến một khu vực gọi là buồng chứa. Tại đây, chất lỏng sẽ được giảm áp và chuyển trở lại thành khí. Sau đó, dầu và mỡ sẽ được tách ra và đưa vào hệ thống xử lý chất thải.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-e-b-d

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Hey Jacob,

a. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.

b. Sarah says it's really exciting and worth the money.

c. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.

d. Are you free next Saturday? A few of us are going surfing at Turtle Beach.

e. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard.

Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after. I hope you can come!

See you soon,

Mark.

(Adapted from I Learn Smart World)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:

*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/ Hey + tên người nhận. ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

Hey Jacob (Chào Jacob),

d. Are you free next Saturday? A few of us are going surfing at Turtle Beach. (Cậu có rảnh vào thứ Bảy tới không? Một vài người chúng tớ sẽ đi lướt sóng ở Bãi Biển Turtle.)

c. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us. (Biết là cậu rất thích các môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ cậu có thể muốn đi cùng chúng tớ.)

e. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường dạy lướt sóng trên bãi biển. Giá thuê ván lướt sóng là 10 đô la.)

b. Sarah says it's really exciting and worth the money. (Sarah bảo rằng nó rất thú vị và đáng giá đồng tiền.)

a. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear. (Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu vì trường dạy lướt sóng cung cấp đầy đủ thiết bị bảo vệ cho mọi người.)

See you soon (Hẹn gặp lại sớm),

Mark.

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-c-e-b-a

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

a. Free radicals are unstable chemicals that form naturally in the body and are linked to problems such as heart disease and cancer.

b. Pickles can boost your intake of antioxidants.

c. Eating fermented foods may help with everything from insulin resistance to inflammation. d. The natural antioxidants found in all fruits and vegetables help fight free radicals.

e. Sauerkraut, one of the most popular fermented foods worldwide, has been shown to have anticancer benefits, while eating yogurt regularly may reduce the risk of obesity. (Adapted from Healthline)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. Eating fermented foods may help with everything from insulin resistance to inflammation. (Việc ăn thực phẩm lên men có thế giúp cái thiện mọi thứ từ kháng insulin đến viêm nhiễm.)

e. Sauerkraut, one of the most popular fermented foods worldwide, has been shown to have anticancer. (Sauerkraut, một trong những thực phẩm lên men phổ biến nhất trên thế giới, đã được chứng minh là có tác dụng chống ung thư.)

b. Pickles can boost your intake of antioxidants. (Dưa chua có thể tăng cường hấp thụ chất chống oxy hóa.)

d. The natural antioxidants found in all fruits and vegetables help fight free radicals. (Các chất chống oxy hóa tự nhiên có trong tất cả các loại trái cây và rau củ giúp chiến đấu với các gốc tự do.)

a. Free radicals are unstable chemicals that form naturally in the body and are linked to problems such as heart disease and cancer. (Các gốc tự do là những hóa chất không ổn định, hình thành tự nhiên trong cơ thể và liên quan đến các vấn đề như bệnh tim mạch và ung thư.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - e - b - d - a

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

a. It has been estimated that an additional one-fourth of the Earth's land surface is threatened by this process.

b. The expansion of desert-like conditions into areas where they did not previously exist is called desertification.

c. Desertification is accomplished primarily through the loss of stabilizing natural vegetation and the subsequent accelerated erosion of the soil by wind and water.

d. The deserts, which already occupy approximately a fourth of the Earth's land surface, have in recent decades been increasing at an alarming pace.

e. In some cases the loose soil is blown completely away, leaving a stony surface; in other cases, the finer particles may be removed, while the sand-sized particles are accumulated to form mobile hills or ridges of sand.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d. The deserts, which already occupy approximately a fourth of the Earth's land surface, have in recent decades been increasing at an alarming pace. (Các sa mạc, hiện đang chiếm khoảng một phần tư bề mặt đất liền của Trái Đất, trong những thập kỷ gần đây đã gia tăng với tốc độ đáng báo động.)

b. The expansion of desert-like conditions into areas where they did not previously exist is called desertification. (Sự mở rộng của các điều kiện giống như sa mạc vào những khu vực trước đây không có chúng được gọi là sa mạc hóa.)

a. It has been estimated that an additional one-fourth of the Earth's land surface is threatened by this process. (Người ta ước tính rằng một phần tư bề mặt đất liền của Trái Đất nữa đang bị đe dọa bới quá trình này.)

c. Desertification is accomplished primarily through the loss of stabilizing natural vegetation and the subsequent accelerated erosion of the soil by wind and water. (Sa mạc hóa chủ yếu diễn ra thông qua việc mất đi thám thực vật tự nhiên ổn định và sự xói mòn đất nhanh chóng bởi gió và nước.)

e. In some cases the loose soil is blown completely away, leaving a stony surface; in other cases, the finer particles may be removed, while the sand-sized particles are accumulated to form mobile hills or ridges of sand. (Trong một số trường hợp, đất lỏng có thể bị cuốn đi hoàn toàn, để lại bề mặt đá; trong các trường hợp khác, các hạt mịn có thể bị loại bó, trong khi các hạt có kích thước như cát lại tích tụ lại tạo thành những đụn cát hoặc dãy cát di động.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-a-c-e

Do đó, C là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

LÀM VIỆC TRONG MỘT TƯƠNG LAI TỰ ĐỘNG HÓA

  Các công nghệ đột phá hiện nay đang quyết định tương lai của chúng ta, khi các sáng kiến mới ngày càng làm mờ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học. Robot đã có mặt trong các phòng mổ và nhà hàng thức ăn nhanh; chúng ta giờ đây có thể sử dụng công nghệ hình ảnh 3 D và chiết xuất tế bào gốc để tạo ra xương người từ chính tế bào của bệnh nhân; và in 3 D đang tạo ra một nền kinh tế tuần hoàn, nơi chúng ta có thể sử dụng và tái sử dụng nguyên liệu thô.

  Cơn sóng thần của sự đổi mới công nghệ này sẽ tiếp tục thay đổi sâu sắc cách chúng ta sống, làm việc và cách xã hội vận hành. Trong cái gọi là Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư, các công nghệ đang phát triển - bao gồm robot, công nghệ nano, thực tế ảo, in 3D, Internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo và sinh học tiên tiến - sẽ hội tụ lại. Và khi những công nghệ này tiếp tục được phát triển và áp dụng rộng rãi, chúng sẽ mang lại những thay đổi căn bản trong tất cả các lĩnh vực, ngành công nghiệp và nền kinh tế, cũng như cách thức chúng ta sản xuất, phân phối, tiêu thụ và xử lý hàng hóa và dịch vụ.

  Những phát triển này đã dấy lên những câu hỏi lo lắng về vai trò của con người trong một thế giới được điều khiển bởi công nghệ. Một nghiên cứu của Đại học Oxford vào năm 2013 ước tính rằng gần một nửa số công việc ở Mỹ có thể bị mất do tự động hóa trong hai thập kỷ tới. Mặt khác, các nhà kinh tế học như James Bessen của Đại học Boston lập luận rằng tự động hóa thường đi đôi với việc tạo ra công việc mới. Vậy thì cuối cùng sẽ là gì - công việc mới hay thất nghiệp cấu trúc quy mô lớn?

  Hiện tại, chúng ta có thể chắc chắn rằng Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư sẽ có tác động làm gián đoạn công việc, nhưng chưa ai có thể dự đoán được quy mô của sự thay đổi này. Vì vậy, trước khi chấp nhận tất cả những tin xấu, chúng ta nên nhìn lại lịch sử, cho thấy rằng thay đổi công nghệ thường ảnh hưởng đến bản chất của công việc, chứ không phải cơ hội tham gia vào công việc đó.

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn văn một cách phù hợp nhất?

Xét câu được gạch chân: Disruptive technologies are now dictating our future, as new innovations increasingly blur the lines between physical, digital and biological realms. (Các công nghệ đột phá hiện nay đang quyết định tương lai của chúng ta, khi các sáng kiến mới ngày càng làm mờ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học.)

A. Breakthrough innovations are defining the boundaries between the physical, digital and biological realms, which is a significant challenge for our future.: Những đổi mới đột phá đang xác định ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học, điều này tạo ra một thách thức lớn đối với tương lai của chúng ta.

→ Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.

B. Our future will be held back by traditional technologies unless the lines between physical, digital and biological domains become distinct.: Tương lai của chúng ta sẽ bị kìm hãm bởi công nghệ truyền thống trừ khi ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học trở nên rō ràng.

→ Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.

C. Cutting-edge technologies are currently shaping our future by increasingly merging physical, digital and biological fields.: Các công nghệ tiên tiến hiện nay đang hình thành tương lai của chúng ta bằng cách ngày càng kết hợp các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học.

→ Đáp án C sát nghĩa với câu gốc vì "cutting-edge technologies" ~ "disruptive technologies"; "shaping" ~ "dictating"; "increasingly merging" ~ "blur the lines"

D. We must struggle to integrate physical, digital and biological knowledge so that our future won't be dominated by new technologies.: Chúng ta phải vật lộn để tích hợp kiến thức về vật lý, kỹ thuật số và sinh học sao cho tương lai của chúng ta không bị chi phối bởi công nghệ mới.

→ Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

CHẤM DỨT BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG VÀ BẮT NẠT

  Dữ liệu về bạo lực học đường và bắt nạt: Bạo lực học đường diễn ra phổ biến, có mặt ở mọi quốc gia và ảnh hưởng đến một số lượng lớn trẻ em và thanh thiếu niên. Phần lớn hành vi này do bạn bè cùng trang lứa gây ra, nhưng trong một số trường hợp, nó được thực hiện bởi giáo viên và nhân viên nhà trường. Bạo lực học đường bao gồm bạo lực thể chất, tâm lý và tình dục. Ở tất cả các khu vực ngoại trừ Châu Âu và Bắc Mỹ, bắt nạt bằng bạo lực thể chất là phổ biến nhất, và bắt nạt tình dục là loại phổ biến thứ hai. Ở Châu Âu và Bắc Mỹ, bắt nạt tâm lý là hình thức phổ biến nhất.

 

Người lớn có thể làm gì để ngăn chặn nạn bắt nạt:

- Giúp trẻ hiểu về bắt nạt. Nói về bắt nạt là gì và cách đứng lên chống lại nó một cách an toàn. Nói với trẻ rằng bắt nạt là không thể chấp nhận được.

- Duy trì giao tiếp cởi mở. Thường xuyên trò chuyện với trẻ. Lắng nghe chúng. Biết về bạn bè của trẻ, hỏi thăm về trường học và hiểu những mối quan tâm của chúng.

- Khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động mà chúng yêu thích. Các hoạt động đặc biệt, sở thích và thú vui có thể giúp tăng cường sự tự tin và giúp trẻ kết bạn. Nhờ sự tự tin và tình bạn này, trẻ em có thể được bảo vệ khỏi hành vi bắt nạt.

- Bằng cách đối xử tử tế và tôn trọng người khác, người lớn sẽ làm gương cho trẻ em thấy rằng không có chỗ cho hành vi bắt nạt. Trẻ em sẽ học theo hành động của người lớn.

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. level /'levl/: mức độ, cấp độ, trình độ

B. amount /ə'maʊnt/: số lượng (dùng với danh từ không đếm được)

C. number /'nʌmbər/: số, số lượng (dùng với danh từ đếm được)

D. quality /'kwɒləti/: chất lượng; tính chất, đặc điểm

Children là danh từ đếm được số nhiều → chọn "number"

 Tạm dịch: School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7) ______ of children and adolescents. (Bạo lực học đường diễn ra phổ biến, có mặt ở mọi quốc gia và ảnh hưởng đến một số lượng lớn trẻ em và thanh thiếu niên.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP