Câu hỏi:
23/03/2025 145Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
STRATEGIES FOR SUCCESSFUL NEGOTIATION
Preparation and active listening
Negotiation requires thorough preparation to (7) _______your position. Understand your goals, your counterpart's needs, and potential areas of agreement. By carefully listening to the other party's concerns, you can avoid (8) _______ to unfavorable terms simply to reach an agreement.
Collaborative Approach and Flexibility
Start with a win-win mindset and be ready to make (9) _______when necessary. Offering small compromises can demonstrate your willingness to cooperate and keep the negotiation on track. (10)_______ potential shifting circumstances during the conversation, it is crucial to be flexible and adjust your approach to keep things moving smoothly and lead to a better outcome for both sides.
Patience and Closing
Negotiations require patience, as (11) _______ effort over time can lead to significant progress. Don't rush the process - take the time to work through all the details and (12)_______the agreement with clarity.
(Adapted from Linkedln)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
CHIẾN LƯỢC ĐỂ THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN
Chuẩn bị và lắng nghe chủ động
Đàm phán đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng để củng cố vị thế của bạn. Hiểu rõ mục tiêu của mình, nhu cầu của đối tác, và các lĩnh vực có thể đạt được thỏa thuận. Bằng cách lắng nghe cẩn thận những mối quan ngại của bên kia, bạn có thể tránh việc chấp thuận với những điều khoản không có lợi chỉ để đạt được thỏa thuận.
Cách tiếp cận hợp tác và linh hoạt
Hãy bắt đầu với tư duy đôi bên cùng có lợi và sẵn sàng nhượng bộ khi cần thiết. Đưa ra những nhượng bộ nhỏ có thể thể hiện sự sẵn lòng hợp tác và giúp quá trình đàm phán đi đúng hướng. Do có thể có những thay đổi tình huống trong suốt cuộc đàm phán, việc linh hoạt và điều chỉnh cách tiếp cận là rất quan trọng để giữ mọi thứ diễn ra suôn sẻ và đạt được kết quả tốt hơn cho cả hai bên.
Kiên nhẫn và kết thúc
Đàm phán đòi hỏi sự kiên nhẫn, vì một chút nỗ lực qua thời gian có thể dẫn đến tiến triển đáng kể. Đừng vội vàng trong quá trình này - hãy dành thời gian để làm rõ tất cả các chi tiết và hoàn thành thỏa thuận một cách rõ ràng.
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. enlarge /ɪn'lɑ:dʒ/ (v): tăng kích thước, phóng to, mở rộng
B. upgrade /ʌp'greɪd/ (v): nâng cấp, cải tiến (chỉ việc cải thiện, thay đổi để trở nên tốt hơn)
C. inflate /ɪn'fleɪt/ (v): thổi phồng, làm căng phồng
D. augment /ɔ:g'ment/ (v): tăng cường, củng cố, làm cho cái gì đó lớn hơn hoặc mạnh mẽ hơn
Tạm dịch: Negotiation requires thorough preparation to (7) ______ your position. (Đàm phán đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng để củng cố vị thế của bạn.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
By carefully listening to the other party's concerns, you can avoid (8) _______ to unfavorable terms simply to reach an agreement.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. agreeing - agree /ə'gri:/ (v): đồng ý, tán thành (dùng trong nhiều tình huống khác nhau và không nhất thiết phải liên quan đến sự cho phép)
B. conferring - confer /kən'fɜ:/ (v): thảo luận
C. consenting - consent /kən'sent/ (v): chấp thuận, cho phép (thường mang tính trang trọng hoặc pháp lý, và có thể liên quan đến việc cho phép ai đó làm điều gì đó.)
D. referring - refer /rɪ'fɜ:/ (v): tham chiếu đến
Tạm dịch: By carefully listening to the other party's concerns, you can avoid (8) ______ to unfavorable terms simply to reach an agreement. (Bằng cách lắng nghe cẩn thận những mối quan ngại của bên kia, bạn có thế tránh việc chấp thuận với những điều khoản không có lợi chỉ để đạt được thỏa thuận.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. suggestions /sə'dʒɛstʃənz/ (n): đề nghị, gợi ý
B. permissions /pə'mɪʃənz/ (n): sự cho phép, giấy phép
C. recessions /rɪ'sɛʃənz/ (n): sự suy thoái
D. concessions /kən'sɛʃənz/ (n): sự nhượng bộ, đặc quyền
Tạm dịch: Start with a win-win mindset and be ready to make (9) ______ when necessary. (Hãy bắt đầu với tư duy đôi bên cùng có lợi và sẵn sàng nhượng bộ khi cần thiết.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
(10)_______ potential shifting circumstances during the conversation, it is crucial to be flexible and adjust your approach to keep things moving smoothly and lead to a better outcome for both sides.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. On account of: Bởi vì, do
B. Instead of: Thay vì, thay cho
C. Apart from: Ngoài ra, ngoại trừ
D. In case of: Trong trường hợp, nếu
Tạm dịch: (10) ______ potential shifting circumstances during the conversation, it is crucial to be flexible and adjust your approach to keep things moving smoothly and lead to a better outcome for both sides. (Do có thể có những thay đổi tình huống trong suốt cuộc đàm phán, việc linh hoạt và điều chỉnh cách tiếp cận là rất quan trọng để giữ mọi thứ diễn ra suôn sé và đạt được kết quả tốt hơn cho cá hai bên.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. many +N đếm được số nhiều: nhiều
B. a few + N đếm được số nhiều: một vài, một số ít
C. other +N đếm được số nhiều: những cái/người khác (dùng để chỉ những thứ hoặc người khác không phải là cái đã được nhắc đến trước đó).
D. a little +N không đếm được: một ít, một chút
Căn cứ vào vị trí chỗ trống đứng trước danh từ không đếm được "effort" nên chỉ chọn được "a little".
Tạm dịch: Negotiations require patience, as (11) ______ effort over time can lead to significant progress. (Đàm phán đòi hỏi sự kiên nhẫn, vi một chút nỗ lực qua thời gian có thể dẫn đến tiến triển đáng kể.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Don't rush the process - take the time to work through all the details and (12)_______the agreement with clarity.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
* Xét các đáp án:
A. give in: nhượng bộ, đầu hàng
B. wrap up: kết thúc, hoàn thành
C. count towards: được tính vào, góp phần vào
D. carry on: tiếp tục (một hoạt động, hành động hoặc công việc)
Tạm dịch: Don't rush the process - take the time to work through all the details and (12) ______ the agreement with clarity. (Đừng vội vàng trong quá trình này - hãy dành thời gian để làm rô tất cả các chi tiết và hoàn thành thỏa thuận một cách rõ ràng.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in this passage does the following sentence best fit?
"For example, strength training can boost our self-esteem, reduce depression and anxiety, and make us feel more capable of facing emotional challenges."
Câu 2:
Câu 3:
Câu 5:
a. Hoa: Thank you! I'd say it's a blend of timeless pieces and a touch of bold colors.
b. Linh: That sounds unique!
c. Linh: I've always admired your sense of style. How would you describe it?
Câu 6:
This iconic souvenir, bringing relief to countless people worldwide, (2)_______ an example of trusted natural healing.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận