Câu hỏi:

04/03/2020 141

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀ABabXDXdABabXDY  thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.

(3) Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho sơ đồ mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:

Các số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ là:

Xem đáp án » 04/03/2020 21,565

Câu 2:

Về mặt chuyển hóa năng lượng, quang hợp là quá trình:

Xem đáp án » 04/03/2020 16,823

Câu 3:

Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của

Xem đáp án » 04/03/2020 4,764

Câu 4:

Hô hấp sáng xảy ra qua 3 bào quan lần lượt là:

Xem đáp án » 04/03/2020 4,660

Câu 5:

Một phân tử mARN dài 0,1989 μm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:

Xem đáp án » 04/03/2020 3,407

Câu 6:

Cho bảng sau:

Cột A

Cột B

1. Lá có bản rộng, mỏng.

a. Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp.

2. Mạch dẫn

b. Chứa lục lạp thực hiện quang hợp.

3. Biểu bì

c. Hấp thụ được nhiều ánh sáng.

4. Mô giậu

d. Vận chuyển nước, khoáng và các chất hữu cơ.

5. Khí khổng

e. Bảo vệ

 

Hãy chọn đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là:

Xem đáp án » 04/03/2020 3,325

Câu 7:

Mỗi phân tử tARN:

Xem đáp án » 04/03/2020 3,149

Bình luận


Bình luận