Câu hỏi:
23/03/2025 78Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Nick: Hey James, I just finished The Alchemist. It was great!
b. Nick: I loved the part where Santiago finds his treasure. It was a really good lesson!
c. James: Glad you liked it! What did you think of it?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Nick: Hey James, I just finished The Alchemist. It was great! (Này James, tôi vừa đọc xong The Alchemist. Tuyệt lắm!)
c. James: Glad you liked it! What did you think of it? (Thật vui vì bạn thích nó! Bạn nghĩ gì về nó?)
b. Nick: I loved the part where Santiago finds his treasure. It was a really good lesson! (Tôi thích đoạn Santiago tìm thấy kho báu của minh. Đó thực sự là một bài học hay!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
a. Matthew: Which ones are you thinking about?
b. Kim: Yeah, I think I'll go with the city one. Thanks!
c. Matthew: If you want new experiences, the city one might be a good choice.
d. Kim: One's in the city, and the other is closer to home. I like the one near home, but the city one has more opportunities.
e. Kim: Matthew, I can't decide which university to choose.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Kim: Matthew, I can't decide which university to choose. (Matthew, tôi không thể quyết định nên chọn trường đại học nào.)
a. Matthew: Which ones are you thinking about? (Bạn đang nghĩ đến những trường nào?)
d. Kim: One's in the city, and the other is closer to home. I like the one near home, but the city one has more opportunities. (Một trường ở thành phố, và trường còn lại gần nhà hơn. Tôi thích trường gần nhà, nhưng trường ở thành phố có nhiều cơ hội hơn.)
c. Matthew: If you want new experiences, the city one might be a good choice. (Nếu bạn muốn có những trái nghiệm mới, trường ở thành phố có thể là lựa chọn tốt.)
b. Kim: Yeah, I think i'll go with the city one. Thanks! (Vâng, tôi nghĩ tôi sẽ chọn trường thành phố. Cảm ơn!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-a-d-c-b
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Dear Sam,
a. I'll be joining the tournament and thought it'd be fun if you participated too.
b. Make sure to bring your best sneakers and your game face on.
c. I wanted to let you know about the upcoming basketball tournament in our town next Saturday.
d. It starts at 10 AM, so we need to arrive a little earlier to warm up.
e. The tournament will be a great opportunity to improve our skills and have some fun.
Best regards,
Alex
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/Hi+ tên người nhận. ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Sam (Chào Sam),
c. I wanted to let you know about the upcoming basketball tournament in our town next Saturday. (Tôi muốn cho bạn biết về giải đấu bóng rổ sắp tới tại thị trấn của chúng tôi vào thứ Bảy tuần tới.)
a. I'll be joining the tournament and thought it'd be fun if you participated too. (Tôi sẽ tham gia giải đấu và nghĩ rằng sẽ rất vui nếu bạn cũng tham gia.)
e. The tournament will be a great opportunity to improve our skills and have some fun. (Giải đấu sẽ là cơ hội tuyệt vời để cải thiện kỹ năng của chúng ta và vui chơi.)
d. It starts at 10 AM , so we need to arrive a little earlier to warm up. (Giải đấu bắt đầu lúc 10 giờ sáng, vì vậy chúng ta cần đến sớm hơn một chút để khởi động.)
b. Make sure to bring your best sneakers and your game face on. (Hãy đảm bảo mang theo đôi giày thể thao tốt nhất và chuẩn bị sẵn sàng tinh thần thi đấu.)
Best regards, (Trân trọng)
Alex
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-d-b
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
a. Every small action counts and I truly believe we can make a difference if we all work together.
b. I spend a lot of time caring for animals that are on the brink of extinction, making sure they get the proper food and medical care.
c. As a volunteer working with endangered species, every day is a reminder of how fragile our planet's biodiversity is.
d. We focus on creating safe habitats and educating the public about the importance of protecting wildlife.
e. It's heartbreaking to see how many species are at risk, but it's also rewarding to know that my efforts can help them survive.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. As a volunteer working with endangered species, every day is a reminder of how fragile our planet's biodiversity is. (Là một tình nguyện viên làm việc với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, mỗi ngày đều là một lời nhắc nhở về sự mong manh của đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta.)
b. I spend a lot of time caring for animals that are on the brink of extinction, making sure they get the proper food and medical care. (Tôi dành nhiều thời gian chăm sóc những loài động vật đang bên bờ vực tuyệt chủng, đảm bảo chúng được cung cấp thức ăn và chăm sóc y tế phù hợp.)
e. It's heartbreaking to see how many species are at risk, but it's also rewarding to know that my efforts can help them survive. (Thật đau lòng khi thấy có bao nhiêu loài đang gặp nguy hiểm, nhưng cũng thật bổ ích khi biết rằng những nỗ lực của tôi có thể giúp chúng tồn tại.)
d. We focus on creating safe habitats and educating the public about the importance of protecting wildlife. (Chúng tôi tập trung vào việc tạo ra môi trường sống an toàn và giáo dục người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ động vật hoang dã.)
a. Every small action counts and I truly believe we can make a difference if we all work together. (Mỗi hành động nhỏ đều có giá trị và tôi thực sự tin rằng chúng ta có thể tạo nên sự khác biệt nếu tất cả chúng ta cùng nhau hành động.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-e-d-a
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
a. The rapid urban expansion has also put pressure on the environment, leading to challenges in waste management and pollution control.
b. Despite these challenges, New York remains a symbol of urban development and continues to adapt to the changing needs of its population.
c. As more people continue to move into the city, the demand for housing, transportation, and infrastructure has soared.
d. Urbanization in New York City has been a defining process for over a century, shaping it into one of the world's most influential cities.
e. While this growth has fueled the city's economy and led to cultural diversity, it has also caused issues like overcrowding and a rising cost of living.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Urbanization in New York City has been a defining process for over a century, shaping it into one of the world's most influential cities. (Quá trình đô thị hóa ở Thành phố New York đã là một yếu tố định hình suốt hơn một thế kỷ, biến nơi đây trở thành một trong những thành phố có tầm ảnh hưởng lớn nhất thế giới.)
c. As more people continue to move into the city, the demand for housing, transportation, and infrastructure has soared. (Khi ngày càng nhiều người chuyến đến thành phố, nhu cầu về nhà ở, giao thông và cơ sở hạ tầng đã tăng vọt.)
e. While this growth has fueled the city's economy and led to cultural diversity, it has also caused issues like overcrowding and a rising cost of living. (Mặc dù sự tăng trưởng này đã thúc đẩy nền kinh tế của thành phố và dẫn đến sự đa dạng văn hóa, nhưng nó cũng gây ra các vấn đề như tình trạng quá tải và chi phí sinh hoạt tăng cao.)
a. The rapid urban expansion has also put pressure on the environment, leading to challenges in waste management and pollution control. (Sự mở rộng đô thị nhanh chóng cũng gây áp lực lên môi trường, dẫn đến những thách thức trong quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm.)
b. Despite these challenges, New York remains a symbol of urban development and continues to adapt to the changing needs of its population. (Bất chấp những thách thức này, New York vẫn là biểu tượng của sự phát triển đô thị và tiếp tục thích ứng với những nhu cầu thay đổi của người dân.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-c-e-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
But news reports say policymakers are now permitting the tutoring industry to grow.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận