Mỗi đồng xu có hai mặt. Mặt ghi giá trị của đồng xu gọi là mặt sấp, mặt còn lại là mặt ngửa. Linh gieo một đồng xu nhiều lần liên tiếp và thu được kết quả như sau:
Lần gieo thứ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mặt
N
S
N
S
N
S
N
N
S
N
(S: xuất hiện mặt sấp; N: xuất hiện mặt ngửa)
Điền số tự nhiên hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống.
a) Linh đã tung đồng xu ....... lần.
b) Linh đã tung được ....... lần mặt ngửa và ....... lần mặt sấp.
c) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt ngửa với tổng số lần đã tung đồng xu là
d) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt sấp với tổng số lần đã tung đồng xu là
Mỗi đồng xu có hai mặt. Mặt ghi giá trị của đồng xu gọi là mặt sấp, mặt còn lại là mặt ngửa. Linh gieo một đồng xu nhiều lần liên tiếp và thu được kết quả như sau:
|
Lần gieo thứ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Mặt |
N |
S |
N |
S |
N |
S |
N |
N |
S |
N |
(S: xuất hiện mặt sấp; N: xuất hiện mặt ngửa)
Điền số tự nhiên hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống.
a) Linh đã tung đồng xu ....... lần.
b) Linh đã tung được ....... lần mặt ngửa và ....... lần mặt sấp.
c) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt ngửa với tổng số lần đã tung đồng xu là
d) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt sấp với tổng số lần đã tung đồng xu là
Câu hỏi trong đề: Bài tập cuối tuần Toán 5 Cánh diều Tuần 31 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Linh đã tung đồng xu 10 lần.
b)
Lần gieo được mặt ngửa là lần: 1; 3; 5; 7; 8; 10.
Do đó có 6 lần gieo được mặt ngửa.
Lần gieo được mặt sấp là lần: 2; 4; 6; 9.
Do đó có 4 lần gieo được mặt sấp.
Vậy: Linh đã tung được 6 lần mặt ngửa và 4 lần mặt sấp.
c) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt ngửa với tổng số lần đã tung đồng xu là \(\frac{3}{5}\)
Số lần xuất hiện mặt ngửa là: 6 (lần)
Tổng số lần đã tung đồng xu là: 10 (lần)
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt ngửa với tổng số lần đã tung đồng xu là \(\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\)
d) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt sấp với tổng số lần đã tung đồng xu là: \(\frac{2}{5}\)
*Giải thích
Số lần xuất hiện mặt sấp là: 4 (lần)
Tổng số lần đã tung đồng xu là: 10 (lần)
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt sấp với tổng số lần đã tung đồng xu là: \(\frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số lần xuất hiện mặt ngửa là: 4 (lần)
Tổng số lần đã tung đồng xu là: 10 (lần)
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt ngửa với tổng số lần đã tung đồng xu là: \[\frac{4}{{10}}\]
Lời giải
a) Số lẻ nhỏ nhất có 6 chữ số từ các thẻ số trên là: 103 459
*Giải thích
Các số trên được xếp theo thứ tự tăng dần là: 0, 1, 3, 4, 5, 6, 9
Số lẻ là số có chữ số tận cùng là số lẻ
Do đó số cần tìm được tạo từ các số: 6, 4, 0, 5, 3, 1, 9 phải có chữ số tận cùng là một trong các số: 1, 3, 5, 9
Vì số cần tìm là số tự nhiên nhỏ nhất nên chữ số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất trong các số trên, nhưng số 0 không được đứng đầu, nên chữ số đầu tiên là chữ số 1, chữ số tiếp theo là chữ số 0, tiếp theo là chữ số 3, tiếp đến chữ số 4, chữ số 5, chữ số cuối cùng phải là chữ số lẻ, do đó là chữ số 9
Vậy số lẻ nhỏ nhất có 6 chữ số từ các thẻ số trên là: 103 459
b) Số 103 459 được đọc là: Một trăm linh ba nghìn bốn trăm năm mươi chín
c) Giá trị chữ số số 3 trong số 103 459 là: 3 000
*Giải thích
Trong số 103 159 chữ số 3 ở vị trí hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.
d)
Làm tròn số 103 459 đến hàng chục nghìn thì được số 100 000.
Làm tròn số 103 459 đến hàng trăm nghìn thì được số 100 000.
*Giải thích
Chữ số ở hàng nghìn là 3 < 5, nên ta làm tròn xuống
Làm tròn số 103 459 đến hàng chục nghìn thì được số 100 000.
Chữ số ở hàng chục nghìn là 0 < 5, nên ta làm tròn xuống
Làm tròn số 103 459 đến hàng trăm nghìn thì được số 100 000.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
PHẦN II. TỰ LUẬN
Một trận bóng đá của giải Vô địch Quốc gia Việt Nam có 20 000 khán giả, trong khán đài A có 3 600 khán giả, khán đài B có 7 000 khán giả, khán đài C có 5000 khán giả, còn lại ở khán đài D.
a) Lập dãy số liệu thống kê số lượng khán giả ở các khán đài theo thứ tự tăng dần.
……………………………………………………………………………………….
b) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:
Số lượng khán giả ở các khán đài tại giải Vô địch Quốc gia Việt Nam
|
Khán đài |
A |
B |
C |
D |
|
Số khán giả |
.......... |
.......... |
.......... |
.......... |
c) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành biểu đồ cột sau.

d) Số?
Có ............... khán giả ở khán đài C.
Có ............... khán giả không ngồi ở khán đài A và B.
Số khán giả ở khán đài B nhiều hơn ở khán đài D là ............... khán giả.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

