Câu hỏi:

06/04/2025 191

Cho ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) thẳng hàng cùng, biết \(AB = 3{\rm{\;cm}},\,\,BC = 4{\rm{\;cm}},\,\,AC = 7{\rm{\;cm}}.\)

a) Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(C.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C.\) (ảnh 1)

Vì ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) thẳng hàng và \(AB + BC = AC\) \(\left( {3{\rm{\;cm}} + 4{\rm{\;cm}} = 7{\rm{\;cm}}} \right)\) nên điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(C.\) Do đó ý a) và c) là đúng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Tia \(CA\) và tia \(CB\) là hai tia đối nhau.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Do điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(C\) hay hai điểm \(A,\,\,B\) nằm cùng phía đối với điểm \(C\) nên hai tia \(CA\)\(CB\) là hai tia trùng nhau. Do đó ý b) là sai.

Câu 3:

c) \(AB + BC = AC.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

Câu 4:

d) Điểm \(B\) không phải trung điểm của đoạn thẳng \(AC.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(AB \ne BC\) nên điểm \(B\) không phải trung điểm của đoạn thẳng \(AC.\) Do đó ý d) là đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp số: 1260.

Chiều rộng của tấm vải sau lần giặt thứ nhất là: \(270 \cdot \left( {1 - \frac{1}{{18}}} \right) = 270 \cdot \frac{{17}}{{18}} = 255{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Chiều dài của tấm vải sau lần giặt thứ nhất là: \(400 \cdot \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) = 400 \cdot \frac{{15}}{{16}} = 375{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Chu vi của tấm vải là: \(2 \cdot \left( {375 + 255} \right) = 1\,\,260{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Câu 2

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

          a) \(\frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {60\% - 0,25} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}.\)                                              b) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2.\)      

Lời giải

1) a) \(\frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {60\% - 0,25} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}\)

\( = \frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {\frac{{60}}{{100}} - \frac{{25}}{{100}}} \right) \cdot 4\)

\( = \frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot 4 \cdot \frac{{35}}{{100}}\)

\( = \frac{2}{7} + \frac{{20}}{7}.\frac{7}{{20}}\)

\[ = \frac{2}{7} + 1\]\[ = \frac{9}{7}\].

 

b) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2\)

\( = \frac{1}{5} \cdot 2 \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right) \cdot \frac{1}{2}\)

\( = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}}} \right) - \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right)\)

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}} + \frac{5}{{12}}} \right)\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) + \left( {\frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}}} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 26}}{{13}}} \right) = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\frac{{ - 5}}{{12}} + \left( { - 2} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \frac{{ - 29}}{{12}} = \frac{{ - 29}}{{60}}.\]

Câu 3

Khi tung đồng thời hai đồng xu cân đối và đồng chất thì có mấy kết quả có thể xảy ra?          

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Cho \(\widehat {xOy} = 90^\circ \) và điểm \(M\) nằm trong góc đó. Khẳng định đúng là          

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Trong các cách viết sau, cách viết nào không cho ta phân số?          

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay