Câu hỏi:

06/04/2025 1,178 Lưu

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu25-26. (1,5 điểm)

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

          a) \(\frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {60\% - 0,25} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}.\)                                              b) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2.\)      

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1) a) \(\frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {60\% - 0,25} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}\)

\( = \frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {\frac{{60}}{{100}} - \frac{{25}}{{100}}} \right) \cdot 4\)

\( = \frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot 4 \cdot \frac{{35}}{{100}}\)

\( = \frac{2}{7} + \frac{{20}}{7}.\frac{7}{{20}}\)

\[ = \frac{2}{7} + 1\]\[ = \frac{9}{7}\].

 

b) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2\)

\( = \frac{1}{5} \cdot 2 \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right) \cdot \frac{1}{2}\)

\( = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}}} \right) - \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right)\)

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}} + \frac{5}{{12}}} \right)\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\left( {\frac{{ - 10}}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) + \left( {\frac{{ - 18}}{{13}} - \frac{8}{{13}}} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 26}}{{13}}} \right) = \frac{1}{5} \cdot \left[ {\frac{{ - 5}}{{12}} + \left( { - 2} \right)} \right]\]

\[ = \frac{1}{5} \cdot \frac{{ - 29}}{{12}} = \frac{{ - 29}}{{60}}.\]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

2) Tìm \(x,\) biết: \(\frac{1}{9} - {\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2} = 0.\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

2) \(\frac{1}{9} - {\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2} = 0\)

 \({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{9}\)

Trường hợp 1:

\(2x + \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)

\(2x = \frac{1}{3} - \frac{1}{2}\)

\(2x = - \frac{1}{6}\)

\(x = - \frac{1}{{12}}\).

Vậy \(x \in \left\{ { - \frac{1}{{12}}; - \frac{5}{{12}}} \right\}.\)

Trường hợp 2:

\(2x + \frac{1}{2} = - \frac{1}{3}\)

\(2x = - \frac{1}{3} - \frac{1}{2}\)

\(2x = \frac{{ - 5}}{6}\)

\(x = - \frac{5}{{12}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp số: 1260.

Chiều rộng của tấm vải sau lần giặt thứ nhất là: \(270 \cdot \left( {1 - \frac{1}{{18}}} \right) = 270 \cdot \frac{{17}}{{18}} = 255{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Chiều dài của tấm vải sau lần giặt thứ nhất là: \(400 \cdot \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) = 400 \cdot \frac{{15}}{{16}} = 375{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Chu vi của tấm vải là: \(2 \cdot \left( {375 + 255} \right) = 1\,\,260{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Câu 2

Khi tung đồng thời hai đồng xu cân đối và đồng chất thì có mấy kết quả có thể xảy ra?          

A. 1.                              
B. 2.                              
C. 3.       
D. 4.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tất cả kết quả có thể xảy ra khi tung 2 đồng xu là:

• mặt sấp – mặt sấp;

• mặt ngửa – mặt ngửa;

• mặt sấp – mặt ngửa;

• mặt ngửa – mặt sấp.

Vậy có tất cả 4 kết quả có thể xảy ra.

Câu 3

A. \(\widehat {xOy} = \widehat {xOM}\).                                                                     
  B. \(\widehat {xOy} < \widehat {xOM}\).          
C. \(\widehat {yOM} = \widehat {xOM}\).                                                                       
D. \(\widehat {xOy} > \widehat {xOM}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{{ - 23}}{{ - 24}}\).                         
B. \(\frac{{16}}{{ - 7}}\).                                   
C. \(\frac{{22}}{0}\). 
D. \(\frac{n}{{12}}\,\,\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP