Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
A. Khoản chi tương ứng
B. Khoản thu tương ứng
C. Khoản phải trả tương ứng
D. Khoản phải thu tương ứng
Câu hỏi trong đề: 500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán công có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án B
Giải thích:
Các khoản thu tương ứng bao gồm các TK 511, 512, 514 được ghi tăng (bên Có) khi NVL, CCDC xuất kho ngoài để sử dụng.
Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển từ TK 36612 sang các TK Thu tương ứng với số NVL, CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm -> Nợ 36612/Có 511, 512, 514.
Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.
→ Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.
→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý.
→ Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý.
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k). Đăng kí ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Nợ TK 331 / Có TK 113
B. Nợ TK 113 / Có TK 112
C. Nợ TK 331 / Có TK 112
D. Tất cả đều sai
Lời giải
Chọn đáp án B
Giải thích:
Chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ → Nợ TK 113 / Có TK 112. Tiền gửi KB giảm → Có 112 → loại A.
Chưa nhận được giấy báo nợ → không ghi nợ TK 331 mà ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113 → Loại C → chọn B.
Chọn B vì chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền gửi KB giảm ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112
Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện sau khi ghi bút toán ở câu B, thì nhận được giấy báo nợ từ kho bạc, lúc này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm.
Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp và đã nhận giấy báo nợ từ kho bạc.
Câu 2
a. Giá xuất kho
b. Giá gốc
c. Giá tạm tính
d. Giá hợp lý
Lời giải
Chọn đáp án A
Giải thích:
→ Theo thông tư 107 - Tài khoản TK 152 - phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu. Cụ thể là:
3.6- Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)
Có các TK 154, 241, 611, 612, 614.
Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng xuất kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên không có sự thay đổi nào trong giá trị NVL. → chọn câu A
Câu 3
A. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
B. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
C. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
D. Tất cả đều đúng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. ĐVSN có hoạt động thương mại
B. ĐVSN có hoạt động SXKD
C. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
D. Câu B và C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a. Nợ TK 611/ Có TK 111
b. Nợ TK 154/ Có TK 111
c. Nợ TK 152/ Có TK 111
d. Nợ TK 642/ Có TK 111
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 2.000.000đ
B. 2.010.000đ
C. 2.200.000đ
D. 2.210.000đ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Nhập trước xuất trước
B. Nhập sau xuất trước (LIFO)
C. Thực tế đích danh
D. Bình quân gia quyền
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.