Câu hỏi:
06/04/2025 122B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 25-26. (1,5 điểm)
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {\frac{9}{{15}} - \frac{1}{4}} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}.\) b) \(8,712 \cdot 5,18 + 5,18 \cdot 2,788 + 11,5 \cdot 4,82.\)
Quảng cáo
Trả lời:
1) a) \(\frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {\frac{9}{{15}} - \frac{1}{4}} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}.\) \( = \frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {\frac{3}{5} - \frac{1}{4}} \right) \cdot 4\) \( = \frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot 4 \cdot \left( {\frac{{12}}{{20}} - \frac{5}{{20}}} \right)\) \( = \frac{2}{7} + \frac{{20}}{7}.\frac{7}{{20}}\) \[ = \frac{2}{7} + 1\]\[ = \frac{9}{7}\]. |
b) \(8,712 \cdot 5,18 + 5,18 \cdot 2,788 + 11,5 \cdot 4,82\) \[ = 5,18 \cdot \left( {8,712 + 2,788} \right) + 11,5 \cdot 4,82\] \[ = 5,18 \cdot 11,5 + 11,5 \cdot 4,82\] \[ = 11,5 \cdot \left( {5,18 + 4,82} \right)\] \[ = 11,5 \cdot 10\] \( = 115.\) |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2) Tìm \(x,\) biết: \(27{\left( {3x - \frac{1}{5}} \right)^3} = - 8.\)
Lời giải của GV VietJack
2) \(27{\left( {\frac{1}{3}x - \frac{1}{5}} \right)^3} = - 8\)
\({\left( {\frac{1}{3}x - \frac{1}{5}} \right)^3} = - \frac{8}{{27}}\)
\({\left( {\frac{1}{3}x - \frac{1}{5}} \right)^3} = {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^3}\)
\(\frac{1}{3}x - \frac{1}{5} = - \frac{2}{3}\)
\(\frac{1}{3}x = - \frac{2}{3} + \frac{1}{5}\)
\(\frac{1}{3}x = \frac{{ - 10}}{{15}} + \frac{3}{{15}}\)
\(\frac{1}{3}x = \frac{{ - 7}}{{15}}\)
\(x = \frac{{ - 7}}{5}.\)
Vậy \(x = \frac{{ - 7}}{5}.\)
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
Có một tấm vải lớn hình chữ nhật kích thước 270 cm × 400 cm được làm từ chất liệu mà khi giặt (lần thứ nhất) thì chiều dài và chiều rộng lần lượt bị co đi \(\frac{1}{{16}}\) và \(\frac{1}{{18}}\) lần so với kích thước ban đầu. Hỏi sau khi giặt lần thứ nhất thì tấm vải có chu vi là bao nhiêu centimet?
Câu 4:
a) Trong ba điểm \(A,\,\,O,\,\,B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính \(AB.\)
Câu 6:
Hằng ngày Bình đều đi xe buýt đến trường. Bình ghi lại thời gian chờ xe của mình trong một số lần và được kết quả như bảng sau:
Thời gian chờ |
Dưới 1 phút |
Từ 1 phút đến 5 phút |
Hơn 5 phút đến dưới 10 phút |
Từ 10 phút trở lên |
Số lần |
3 |
8 |
7 |
2 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Bình chờ xe buýt trên 5 phút” (kết quả viết dưới dạng số thập phân).
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận