Câu hỏi:

09/04/2025 168 Lưu

Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện trở: \({R_1} = 1{\rm{\Omega }}\); \({R_2} = 20{\rm{\Omega }};{R_3} = 5{\rm{\Omega }};{R_4} = {R_5} = 10{\rm{\Omega }}\). Hãy tính điện trở của đoạn mạch \(AB\)

                                                                                                                 Hãy tính điện trở của đoạn mạch \(AB\). (ảnh 1)

                                                     Hình 23.3

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cách mắc điện trở: \(\left[ {{R_1}nt\left( {{R_2}//{R_3}} \right)} \right]//\left( {{R_4}nt{R_5}} \right)\)

\({R_{23}} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{20.5}}{{20 + 5}} = 4{\rm{\Omega }}.\); \({R_{123}} = {R_1} + {R_{23}} = 1 + 4 = 5{\rm{\Omega }}.\)

\({R_{45}} = {R_4} + {R_5} = 10 + 10 = 20{\rm{\Omega }}\); \({R_{AB}} = \frac{{{R_{123}}{R_{45}}}}{{{R_{123}} + {R_{45}}}} = \frac{{5.20}}{{5 + 20}} = 4{\rm{\Omega }}.\)

Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch AB là \(4{\rm{\Omega }}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

C

Điện năng tiêu thụ:\[\;Q = 1980000.30 = 59400000J = 16,5kWh\]

Vậy số tiền điện phải đóng là: \[600.16,5 = 9900\]đồng.

Lời giải

Đúng

Cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở

Ta có \(({R_1}//{R_2})\) nên \({R_b} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2{\rm{ }}\Omega .\)

Dòng chạy qua mạch chính \(I = \frac{E}{{R{ & _b} + r}} = \frac{{4,5}}{{1 + 2}} = 1,5{\rm{ A}}.\)

Câu 3

A. \[E = k\frac{Q}{r}\].                                      
B. \[E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\].    
C. \[E = k\frac{{\left| Q \right|}}{r}\].                                                       
D. \[E = k\frac{Q}{{{r^2}}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
B. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
C. Mật độ các ion tự do lớn.
D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tăng lên 4 lần.                                                 
B. giảm đi 4 lần.              
C. tăng lên 16 lần.                                               
D. giảm đi 16 lần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Điện trường gây ra

A. cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó. 
B. điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó.
C. đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó.     
D. lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP