Câu hỏi:
09/04/2025 49PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Một gia đình sử dụng máy giặt có công suất 1.5 kW để giặt quần áo. Họ sử dụng máy giặt này 3 lần mỗi tuần, mỗi lần trong vòng 1 giờ. Tính tổng điện năng tiêu thụ của máy giặt trong một tháng (30 ngày).
a) Tổng điện năng tiêu thụ của máy giặt trong một tháng là 135 kWh.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đúng
Tổng điện năng tiêu thụ của máy giặt được tính bằng công suất của máy giặt nhân với số giờ sử dụng mỗi lần, rồi nhân với số lần sử dụng mỗi tuần, sau đó nhân với số tuần trong một tháng, (1.5 kW × 1 giờ × 3 lần) × 30 ngày = 135 kWh.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Nếu giá điện là 0,2 USD/kWh, tổng chi phí điện hàng tháng là 27 USD.
Lời giải của GV VietJack
Sai
Tổng chi phí điện hàng tháng được tính bằng tổng điện năng tiêu thụ nhân với giá điện, 135 kWh × 0.2 USD/kWh = 27 USD.
Câu 3:
c) Nếu hiệu suất của máy giặt là 85%, tổng năng lượng tiêu thụ hàng tháng là 158.82 kWh.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Tổng năng lượng tiêu thụ hàng tháng có thể được tính bằng công thức: năng lượng tiêu thụ = tổng điện năng tiêu thụ / hiệu suất, 135 kWh / 0.85 = 158.82 kWh.
Câu 4:
d) Tổng khí thải CO2 sản sinh ra từ việc sử dụng máy giặt trong một tháng, biết mỗi kWh điện tiêu thụ sản sinh ra 0,8 kg CO2, là 127,1 kg CO2.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Tổng khí thải CO2 được tính bằng tổng năng lượng tiêu thụ nhân với lượng khí thải CO2 sản sinh ra cho mỗi kWh điện, 135 kWh × 0.8 kg CO2/kWh = 108 kg.
Đã bán 211
Đã bán 244
Đã bán 1k
Đã bán 218
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) Số chỉ ampe kế khi đo vào hai đầu điện trở \[{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\] là 3A
Câu 3:
B. PHẦN TỰ LUẬN
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(AB\) là \({U_{AB}} = 6{\rm{\;V}}\). Khi \({\rm{K}}\) mở ampe kế \({A_1}\) chỉ 1,2\({\rm{A}}.{\rm{\;}}\)Khi \({\rm{K}}\) đóng, ampe kế \({{\rm{A}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{A}}_2}\) chỉ lần lượt \(1,4A\) và \(0,5A\). Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: \({{\rm{R}}_1},{{\rm{R}}_2},{{\rm{R}}_3}\).
Câu 5:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong điện môi, với \[k = {9.10^9}\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}\] là hằng số coulomb?Câu 6:
Bảng 1 cho biết thang giá điện sinh hoạt hiện nay. Bảng 2 dưới dây thống kế số lượng và thời gian sử dụng hàng ngày của các thiết bị điện ở nhà bạn Dũng trong tháng 3 năm 2024. Bạn hãy tính xem trong tháng đó nhà bạn Dũng phải trả bao nhiêu tiền điện?
Bảng 1
Bậc |
Điện năng tiêu thụ |
Giá tiền cho 1kWh |
1 |
0 – 50 (kWh) |
1484đồng |
2 |
51 – 100 (kWh) |
1533 đồng |
3 |
101 – 200 (kWh) |
1786 đồng |
Bảng 2
Thiết bị |
Công suất một thiết bị |
Số lượng |
Thời gian sử dụng hàng ngày |
Bóng đèn |
25 W |
3 cái |
5 h |
Ti-vi |
60 W |
1 cái |
4 h |
Tủ lạnh |
75 W |
1 cái |
24 h |
Máy bơm |
120 W |
1 cái |
30 ph |
Ấm điện |
500 W |
1 cái |
15 ph |
Nồi điện |
600 W |
1 cái |
1 h |
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 8: Mô tả sóng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận