Câu hỏi:
16/04/2025 46II. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
A pioneer leader for women's rights, Susan Anthony became one of the leading women reformers of the 19th century. In Rochester, New York, she began her first public crusade on behalf of temperance, the habit of not drinking alcohol. The temperance movement dealt with the abuses of women and children who suffered from alcoholic husbands. Also, she worked tirelessly against slavery and for women's rights. Anthony helped write the history of woman suffrage.
At the time Anthony lived, women did not have the right to vote. Because she voted in the 1872 election, a US official arrested Anthony. She hoped to prove that women had the legal right to vote under the provisions of the 14th and 15th Amendments to the Constitution. At her trial, a hostile federal judge found her guilty and fined her $100, which she refused to pay.
Anthony did not work alone. She worked with reformers of women's rights such as Elizabeth Cady Stanton and Amelia Bloomer. Susan worked for the American Anti-Slavery Society with Frederick Douglas, a fugitive slave and black abolitionist.
On July 2nd 1979, the US Mint honored her by issuing the Susan Anthony dollar coin. Although Anthony did not live to see the fruits of her efforts, the establishment of the 19th Amendment is indebted to her efforts, according to US historians.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Thông tin: Although Anthony did not live to see the fruits of her efforts, the establishment of the 19th Amendment is indebted to her efforts, according to US historians. (Theo các nhà sử học Hoa Kỳ, mặc dù Anthony không còn sống để nhìn thấy thành quả từ những nỗ lực của bà, nhưng việc thành lập Tu chính án thứ 19 là nhờ vào những nỗ lực của bà.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
In which of the following ways did the US Mint honor her life's work?
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Thông tin: On July 2nd 1979, the US Mint honored her by issuing the Susan Anthony dollar coin. (Vào ngày 2 tháng 7 năm 1979, US Mint đã vinh danh bà bằng cách phát hành đồng đô la Susan Anthony.)
Câu 3:
The underlined word “crusade” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Thông tin: In Rochester, New York, she began her first public crusade on behalf of temperance, the habit of not drinking alcohol. (Tại Rochester, New York, cô bắt đầu chiến dịch công khai đầu tiên của mình nhân danh sự điều độ, thói quen không uống rượu.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Anthony ủng hộ tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ ____.
A. chế độ nô lệ nên được bãi bỏ
B. phụ nữ là công dân và nên có quyền bầu cử
C. người sử dụng lao động nên cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em cho nhân viên nữ
D. rượu nên bị cấm vì sự lạm dụng mà nó gây ra
Cả bài đọc không hề đề cập đến từ khóa “childcare” (chăm sóc trẻ em).
Câu 5:
What would historians say about Susan Anthony's greatest achievement?
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Thông tin: Although Anthony did not live to see the fruits of her efforts, the establishment of the 19th Amendment is indebted to her efforts, according to US historians. (Theo các nhà sử học Hoa Kỳ, mặc dù Anthony không còn sống để nhìn thấy thành quả từ những nỗ lực của bà, nhưng việc thành lập Tu chính án thứ 19 là nhờ vào những nỗ lực của bà.)
Dịch bài đọc:
Là nhà lãnh đạo tiên phong vì quyền phụ nữ, Susan Anthony trở thành một trong những nhà cải cách phụ nữ hàng đầu của thế kỷ 19. Tại Rochester, New York, bà bắt đầu chiến dịch công khai đầu tiên nhằm rèn luyện thói quen tiết độ, không uống rượu. Phong trào ôn hòa giải quyết vấn đề lạm dụng phụ nữ và trẻ em do người chồng nghiện rượu. Ngoài ra, cô còn làm việc không mệt mỏi để chống lại chế độ nô lệ và vì quyền phụ nữ. Anthony đã giúp viết nên lịch sử quyền bầu cử của phụ nữ.
Vào thời Anthony sống, phụ nữ không có quyền bầu cử. Vì bà đã bỏ phiếu trong cuộc bầu cử năm 1872 nên một quan chức Mỹ đã bắt giữ Anthony. Bà hy vọng có thể chứng minh rằng phụ nữ có quyền bầu cử hợp pháp theo quy định của Tu chính án thứ 14 và 15 của Hiến pháp. Tại phiên tòa xét xử bà, một thẩm phán liên bang thù địch đã kết luận bà có tội và phạt bà 100 đô la, số tiền này bà từ chối trả.
Anthony không làm việc một mình. Bà đã làm việc với các nhà cải cách quyền phụ nữ như Elizabeth Cady Stanton và Amelia Bloomer. Susan làm việc cho Hiệp hội chống chế độ nô lệ Hoa Kỳ cùng với Frederick Douglas, một nô lệ chạy trốn và là người theo chủ nghĩa bãi nô da đen.
Vào ngày 2 tháng 7 năm 1979, Sở đúc tiền Hoa Kỳ đã vinh danh bà bằng cách phát hành đồng xu đô la Susan Anthony. Theo các nhà sử học Hoa Kỳ, mặc dù Anthony không còn sống để chứng kiến thành quả từ những nỗ lực của bà, nhưng việc thành lập Tu chính án thứ 19 là nhờ những nỗ lực của bà.
Đã bán 321
Đã bán 121
Đã bán 218
Đã bán 1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Ⅴ. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
Chen ________ us that air pollution _________ a serious problem in Beijing.Câu 3:
Tom said to his sister “I want to buy a gift for our mother”.
=> Tom told ___________________________________.
Câu 4:
Câu 5:
We want to visit a temple. It opens at 7.00. (that)
=> The temple__________________________________.
Câu 6:
III. Rewrite the sentences without changing the meaning of the first ones.
They don’t understand the problem. They won’t find a solution.
=> If they _____________________________________.
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 6 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 7 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Global Success có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 7 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 6 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận