Câu hỏi:
06/03/2020 598Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này mang kiểu gen dị hợp tử.
III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6.
IV. Xác suất sinh 2 đứa con ở 2 lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh →bệnh do gen lặn trên NST thường
A- bình thường ; a- bị bệnh.
1: Aa |
2: Aa |
3: Aa |
4:Aa |
|
|
|
5: A- |
6: aa |
7: 1AA:2Aa |
8: 1AA:2Aa |
9:aa |
10: Aa |
11: Aa |
|
|
12: A- |
13: A- |
|
14: 1AA:2Aa |
15:aa |
I sai,
II đúng,
III đúng.
Quần thể người chồng của người III.15 có 4% cá thể bị bệnh →tần số alen a =0,2; A=0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
Người chồng của người III.15 là: 0,64AA:0,32Aa ↔2AA:1Aa
Cặp vợ chồng III.15: 2AA:1Aa × aa ↔ (5A:1a)a
XS họ sinh con đầu lòng bị bệnh là 1/6
IV đúng,
Xét người III.13
Cặp vợ chồng 7 - 8: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → người III.13: 1AA:1Aa
Người III.14: 1AA:2Aa
Để sinh con mang kiểu gen dị hợp thì họ không đồng thời có kiểu gen AA ×AA
Các kiểu gen khác của P đều cho đời con có 1/2 kiểu gen dị hợp:
XS cần tính là:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là:
Câu 3:
Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.
Câu 4:
Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.
IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Câu 5:
Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì tần số tổng cộng của các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
Câu 6:
Ở đậu Hà Lan có 4 alen A, B, C và D nằm trên 4 NST không tương đồng. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd?
Câu 7:
Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa hạt vàng nhờ công nghệ gen, từ giống lúa chuyển gen quy định chất:
về câu hỏi!