Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Bảng số liệu thể hiện diện tích một số loại cây công nghiệp lâu năm vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cà phê
Cao su
Hồ tiêu
Điều
2010
526,7
232,2
22,6
88,1
2021
657,4
214,8
83,5
90,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Bảng số liệu thể hiện diện tích một số loại cây công nghiệp lâu năm vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
Cà phê |
Cao su |
Hồ tiêu |
Điều |
2010 |
526,7 |
232,2 |
22,6 |
88,1 |
2021 |
657,4 |
214,8 |
83,5 |
90,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Quảng cáo
Trả lời:
CT tính tốc độ tăng trưởng = (Diện tích năm sau / Diện tích năm trước) × 100.
Áp dụng CT, ta có:
- Tốc độ tăng trưởng của cây Cà phê ≈ 124,8%.
- Tốc độ tăng trưởng của cây Cao su ≈ 92,5%.
- Tốc độ tăng trưởng của cây Hồ tiêu ≈ 369,5%.
- Tốc độ tăng trưởng của cây Điều ≈ 102,5%.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Loại cây công nghiệp lâu năm nào tăng chậm nhất trong giai đoạn 2010 – 2021?
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào tỷ lệ tăng trưởng trên, cây có tốc độ tăng thấp nhất (thậm chí giảm) là cao su.
Chọn B.
Câu 3:
Trung bình một năm diện tích cây hồ tiêu tăng bao nhiêu nghìn ha trong giai đoạn 2010 – 2021?
Câu 4:
Diện tích trồng cây cao su năm 2021 giảm bao nhiêu lần so với năm 2010?
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn A
Dung lượng của pin là: q = 3349mAh = 3,349Ah
Thời gian để sạc đầy pin là: \(t = \frac{q}{I} = \frac{{3,349}}{{2,5}} = 1,3396(h) = 1h20\;{\rm{min}}\)
Lời giải
Nếu trong vườn ươm nói trên, cây vú sữa thấp nhất có chiều cao \(71\,cm\) và cây vú sữa cao nhất có chiều cao \(117\,cm\) thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là: \(117 - 71 = 46\) (cm).
Từ biểu đồ, ta có bảng tần số của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Nhóm |
\(\left[ {70;80} \right)\) |
\(\left[ {80;90} \right)\) |
\(\left[ {90;100} \right)\) |
\(\left[ {100;110} \right)\) |
\(\left[ {110;120} \right)\) |
Tần số |
9 |
20 |
33 |
25 |
15 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là: \(120 - 70 = 50\) (cm).
Do đó khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho lớn hơn khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là \(50 - 46 = 4\) (cm). Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.