Câu hỏi:

29/04/2025 287 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions from 20 to 21.

She asked me why I was thinking of quitting the gym.

A.   “Why are you thinking of quitting the gym?”, she asked.
B.   “Why you were thinking of quitting the gym?”, she asked.
C.   “Why you are thinking of quitting the gym?”, she asked.
D.   “Why were you thinking of quitting the gym?”, she asked.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về câu tường thuật

Câu gốc: Cô ấy hỏi tôi tại sao lại nghĩ đến việc bỏ đi tập gym.

*Khi chuyển câu gián tiếp thành câu trực tiếp, có các bước sau:

- Đổi chủ ngữ: ‘me’ và ‘I’ chuyển thành ‘you’ vì tôi khi được hỏi là ngôi thứ hai.

- Tiến thì: ‘was thinking’ → ‘are thinking’ (quá khứ tiếp diễn → hiện tại tiếp diễn)

- Đổi lại trật tự các thành phần trong câu hỏi cho đúng: Từ để hỏi (Why) + trợ động từ (are) + chủ ngữ (you) + động từ chính (thinking)?

=> Câu đúng: “Why you were thinking of quitting the gym?”, she asked.

Dịch: “Sao cậu lại nghĩ đến chuyện bỏ đi tập gym vậy?” cô ấy hỏi.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

I can’t swim so I’m not going scuba diving with Terry.

A.   If I could swim, I would go scuba diving with Terry.
B.   If I could swim, I was going scuba diving with Terry.
C.   If I could swim, I was going to go scuba diving with Terry.
D.   If I could swim, I would have gone scuba diving with Terry.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về câu điều kiện

Câu gốc: Tôi không biết bơi nên tôi sẽ không đi lặn biển với Terry.

A. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 dùng để đưa ra giả định trái ngược với hiện tại và kết quả tương ứng: If + S + V2/ed, S + would/could + V-inf => lựa chọn chính xác nhất.

B. Dùng mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2 nhưng mệnh đề kết quả dùng quá khứ tiếp diễn ám chỉ hành động đang diễn ra trong quá khứ => Nghe giống như đang kể lại một kế hoạch cũ, không còn mang sắc thái giả định nữa => không phù hợp trong ngữ cảnh này.

C. Tương tự B, dùng ‘was going to go’ ở mệnh đề kết quả để nói về một kế hoạch trong quá khứ mà đã không xảy ra => sai nghĩa vì vốn ‘tôi’ không có kế hoạch đi lặn nào cả mà ngay từ đầu đã biết là không thể đi rồi.

D. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2-3 dùng để diễn tả một kết quả sẽ xảy ra ở quá khứ nếu giả thiết được nói tới là có thật: If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 => không phù hợp vì đang nói về sự việc và kết quả ở hiện tại.

Dịch: Nếu tôi biết bơi thì tôi đã đi lặn biển với Terry rồi.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. cross       

B. to crossing      
C. crossing          
D. to cross

Lời giải

Kiến thức về danh động từ, động từ nguyên mẫu

- Ta có cụm từ: struggle to do sth – chật vật, gặp khó khăn khi làm việc gì

Dịch: Tôi đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy vài du khách đang chật vật để băng qua đường.

Chọn D.

Câu 2

A.   Please use water in the pool for showering. 
B.   Please shower before entering the pool.
C.   Have fun showering while using the pool.
D.  Please turn on the tap for showering.

Lời giải

Biển báo có ý nghĩa gì?

A. Vui lòng sử dụng nước trong hồ bơi để tắm vòi.

B. Vui lòng tắm tráng bằng vòi trước khi vào hồ bơi.

C. Hãy vui vẻ tắm vòi trong khi sử dụng hồ bơi.

D. Vui lòng mở vòi nước để tắm.

Chọn B.

Câu 4

A.   How Long Biên bridge compares to other international bridges
B.   The technical details of Long Biên bridges original construction
C.   The numerous changes of Hà Nội from Long Biên bridges point of view
D.   Long Biên bridges historical significance and continued public use today

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP