Câu hỏi:

30/04/2025 159 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that made from the given cues in each of the following questions from 22 to 23.

Roof/ of/ car/ can/ lower/ by/ press/ button/ here.

A.   The roof of the car can lower by pressing this button here.
B.   The roof of the car can be lowered by this button pressed here.
C.   The roof of the car can be lowered by pressing this button here.
D.   The roof of the car can lowered by this button being pressed here.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Động từ ‘lower’ (hạ xuống) đi với chủ ngữ ‘roof’ (trần xe) thì ta cần dùng thể bị động (trần xe không thể tự hạ xuống mà cần có người tác động để hạ xuống).

=> Loại A (‘can lower’) là dạng chủ động và D (‘can lowered’) chia sai động từ sau động từ khuyết thiếu.

- Hai đáp án còn lại dùng đúng dạng bị động (‘can be lowered’). Ta có cấu trúc hay dùng: ‘by doing sth’ – bằng cách làm gì đó, thể hiện vai trò chủ động => chọn ‘by pressing this button’ (chuyển thành bị động ‘by this button pressed’ là không tự nhiên và cần thiết).

=> Câu đúng: The roof of the car can be lowered by pressing this button here.

Dịch: Trần xe có thể được hạ xuống bằng cách ấn nút này ở đây.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

We/ hurry/ so/ have to/ make/ do/ quick snack.

A.   We hurried up so we had to make a quick snack to be done.
B.   We were in a hurry so we had to make do with a quick snack.
C.   We were hurrying so we had to make us do a quick snack.
D.   We were in our hurry so we had to make and do a quick snack.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

*Phân tích các cách dùng ‘hurry’ (n, v) trong các đáp án:

A. Hurry up (phr.v): Nhanh tay nhanh chân lên! (thường là mệnh lệnh nói với người khác) => không phù hợp khi đang nói về chính mình.

B. in a hurry (idiom): đang vội, cần phải thao tác nhanh chóng => lựa chọn phù hợp nhất

C. were hurrying: đang vội – chia động từ ‘hurry’ ở quá khứ tiếp diễn, không sai ngữ pháp, là một lựa chọn ổn.

D. in sb’s hurry to do sth: đang vội làm gì đó, ‘to do sth’ là để nêu mục đích cụ thể vội để làm gì (e.g. In my hurry to leave, I forgot my passport.). Tuy nhiên câu không nêu rõ vội vì cái gì nên dùng ‘in a hurry’ mang nghĩa chung chung phù hợp hơn trong trường hợp này.

=> Ta loại được A và D, xét vế sau của hai đáp án còn lại là B và C:

B. make do with sth (idiom): chấp nhận dùng tạm cái gì đó không hoàn hảo, vì không có gì tốt hơn

C. make sb V: bắt ai đó làm gì, xét nghĩa “chúng tôi vội nên bắt chúng tôi làm bữa nhẹ” => không logic, loại C.

=> Câu đúng: We were in a hurry so we had to make do with a quick snack.

Dịch: Chúng tôi (lúc đó) đang vội nên phải ăn tạm bữa nhẹ cho xong.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.   Modern parenting focuses too much on physical safety
B.   Excessive safety measures may have unintended negative consequences
C.   Children today face more dangers than in previous generations
D.   Food allergies are caused by poor hygiene habits

Lời giải

Ý chính của bài đọc là gì?

A. Cách nuôi dạy con hiện đại tập trung quá nhiều vào sự an toàn về mặt thể chất

B. Các biện pháp bảo bọc con quá mức có thể gây ra hậu quả tiêu cực không mong muốn

C. Trẻ em ngày nay phải đối mặt với nhiều nguy hiểm hơn so với các thế hệ trước

D. Dị ứng thực phẩm là do thói quen vệ sinh kém

*Phân tích: Bài nói về vấn đề quá chú trọng vào sự an toàn có thể mang lại những hệ quả tiêu cực không ngờ đối với trẻ em.

- Cha mẹ làm mọi cách để giữ trẻ an toàn, như mua mũ bảo hiểm, tránh xa những thứ có thể gây nguy hiểm.

- Tuy nhiên, tác giả lập luận rằng sự an toàn quá mức có thể khiến trẻ không học được cách tự bảo vệ bản thân và có thể gây ra các vấn đề sức khỏe, như dị ứng thực phẩm.

Chọn B.

Câu 2

A.   Do not touch the items on display.
B.   Do not raise your hand in the museum.
C.   Do not wave at strangers.
D.  Do not count from 1 to 5.

Lời giải

Biển báo nói gì?

A. Không chạm vào các vật phẩm trưng bày.

B. Không giơ tay lên trong bảo tàng.

C. Không vẫy tay với người lạ.

D. Không đếm từ 1 đến 5.

=> Không có thông tin về bối cảnh cụ thể nhưng ta có thể suy ra bối cảnh là ở một bảo tàng, và biển báo đỏ gạch chéo (biển báo cấm) có hình bàn tay thì A là lựa chọn phù hợp. Các lựa chọn khác đều không cho phép làm những việc rất bình thường nên không đúng.

Chọn A.

Câu 3

A. said                     
B. spoke                  
C. told                     
D. claimed

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. I hadn’t invited him                                                           
B. hadn’t I invited him                      
C. I had invited not him                          
D. had I not invited him

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. finally going                     

B. finally to go  
C. going finally 
D. to finally go

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP